Hộ kinh doanh cá thể là một trong những loại hình kinh doanh phổ biến hiện nay. Tuy các vận hành kinh doanh của hộ kinh doanh không phức tạp như những loại hình khác nhưng chủ hộ kinh doanh vẫn phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền, khi chấm dứt hoạt động kinh doanh thì phải thông báo theo quy định. Nhiều độc giả thắc mắc không biết theo quy định, Mẫu thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể hiện nay là mẫu nào? Quy định về việc ngừng kinh doanh hộ cá thể như thế nào? Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh không thông báo bị phạt như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên và cung cấp những quy định liên quan đến vấn đề này. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc nhé.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh (hay còn gọi là hộ kinh doanh cá thể) có các đặc điểm sau:
- Do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ;
- Đăng ký kinh doanh tại một địa điểm;
- Sử dụng dưới 10 lao động;
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Hộ kinh doanh dù không là một loại hình doanh nghiệp nhưng vẫn cần đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Tuy nhiên, đối với các Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động; làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký. Đối với các hộ kinh doanh cá thể có sử dụng thường xuyên. 10 lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Quy định về việc ngừng kinh doanh hộ cá thể như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 92 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh như sau:
“Điều 92. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
- Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. - Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.”
Như vậy, việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh được quy định như trên.
Mẫu thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể
TÊN HỘ KINH DOANH ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch ……………
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ………
Cấp lần đầu ngày: …../…../…….. tại: ……………
Thay đổi lần cuối ngày : …../…../…….. tại: ……………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: …………
Điện thoại (nếu có)………. Fax (nếu có): ………
Email (nếu có): ………. Website (nếu có): ……..
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày …../…../……..
Hộ kinh doanh cam kết:
– Đã thanh toán đầy đủ/thỏa thuận với chủ nợ đối với các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính khác chưa thực hiện.
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
Tải về mẫu thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể
Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể
Trước tiên, thông báo được đưa ra trong ý nghĩa sử dụng của một văn bản hành chính. Cho nên phải đảm bảo về hình thức, về cấu trúc và các yêu cầu của nội dung triển khai.
– Về hình thức:
– Trước tiên, phải có các thông tin tên hộ kinh doanh đặt ở góc bên trái, phía trên cùng.
– Góc bên phải phía trên cùng là thông tin Quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian và địa điểm.
– Có tên của thông báo đặt chính giữa dòng phía dưới. Tên thông báo xác nhận nội dung chính của thông báo được hộ kinh doanh thực hiện.
– Trình bày các nội dung theo bố cục, thể hiện sự logic trong các thông tin cung cấp, thông báo liên quan đến việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
– Về nội dung, trình tự bố cục của thông báo:
– Phải có tên của thông báo
Như vậy, xuyên suốt nội dung được trình bày bên dưới sẽ là các thông tin thông báo liên quan đến việc hộ kinh doanh sẽ chấm dứt hoạt động.
– Chủ thể, đơn vị, đối tượng có thẩm quyền tiếp nhận thông báo. Ở đây là Phòng Tài chính – Kế hoạch
– Cung cấp các thông tin về hoạt động đăng ký hoạt động của hộ kinh doanh. Bao gồm:
+ Tên hộ kinh doanh.
+ Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ………
+ Các thay đổi, thời gian thay đổi đối đối với việc cấp giấy chứng nhận.
+ Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: Đây là nơi đăng ký trụ sở, đăng ký hoạt động theo thông tin được cơ quan nhà nước quản lý.
+ Nhóm các thông tin liên lạc, các cách thức liên hệ như:
+) Điện thoại (nếu có)……….
+) Fax (nếu có): ………
+) Email (nếu có): ……….
+) Website (nếu có): ……..
– Thông tin về thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh. Phải ghi đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm.
– Các cam kết về thực hiện, hoàn thành nghĩa vụ trong, sau khi chấm dứt hoạt động. Bao gồm:
+ Đã thanh toán đầy đủ/thỏa thuận với chủ nợ đối với các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính khác chưa thực hiện.
+ Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
– Chủ hộ kinh doanh thực hiện ký xác nhận dưới cuối của thông báo.
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh không thông báo bị phạt như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 63 Nghị đinh 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm trong chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
“Điều 63. Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
b) Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
d) Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
đ) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
e) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;
g) Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.”
Như vậy, đối với trường hợp chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh nhưng không thông báo thì sẽ bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và ngoài ra sẽ còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm.
Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Những trường hợp không được cấp Căn cước công dân?
- Thẻ căn cước gắn chíp có định vị được không?
- Ngày cấp Căn cước công dân ghi ở đâu?
Thông tin liên hệ
Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến chia nhà đất sau ly hôn. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Câu trả lời là có. Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh hoàn toàn có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng trên cơ sở cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
Hồ sơ thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể bao gồm những tài liệu, giấy tờ dưới đây:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo mẫu do Bộ Kế hoạch đầu tư quy định tại Phụ lục III-4 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT;
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể;
Bản sao chứng thực về nhận thâm của chủ hộ kinh doanh cá thể
Giấy ủy quyền nếu có người đại diện theo ủy quyền về việc nộp, nhận kết quả từ cơ quan nhà nước.
Hiện tại, Nghị định 01/2021/NĐ-CP không còn quy định về giới hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh nhưng phải gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đã đăng ký ít nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Theo đó thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể là vô thời hạn.