Nhà đất làm một trong những vấn đề trong đời sống cần phải có trải qua nhiều bước thủ tục. Tuy nhiên, trong một số trường hợp chúng ta không thể trực tiếp thực hiện những thủ tục đó được nên phải ủy quyền cho người khác. Vậy, hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất như thế nào, sau đây, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất
Việc ủy quyền làm thủ tục nhà đất là người có quyền sử dụng, định đoạt và chiếm hữu nhà đất trao quyền chuyển nhượng đất cho một người khác. Quyền chuyển nhượng này được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền làm thủ tục mua bán nhà đất.
Việc ủy quyền để thực hiện làm thủ tục nhà đất được pháp luật quy định tại Khoản 1 điều 138 Luật Dân Sự năm 2015:
“ Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.“
Và điều kiện để thực hiện việc ủy quyền cũng được quy định tại Điều 188 Luật Đất Đai 2013, cụ thể như sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Như vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì chỉ cần: Có Giấy chứng nhận, đất không có tranh chấp, đất không bị kê biên hay chuẩn bị thi hành án, đất đang trong thời hạn sử dụng thì sẽ được ủy quyền đứng tên làm thủ tục nhà đất!
Điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất
Để thực hiện thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất thì các bên trong quan hệ ủy quyền mua nhà đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, người ủy quyền mua bán nhà đất phải có quyền mua bán nhà đất theo quy định của Luật Đất đai, Luật Nhà ở,… và pháp luật có liên quan khác.
Thứ hai, cả người ủy quyền mua bán nhà đất và người được ủy quyền mua bán nhà đất đều phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ như:
-Người từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Không thuộc vào một trong các trường hợp như người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Điều 22, 23, 24 Bộ luật Dân sự 2015.
Thứ ba, giữa hai bên là người ủy quyền mua bán nhà đất và người được ủy quyền mua bán nhà đất phải có hợp đồng ủy quyền. Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, khái niệm của hợp đồng ủy quyền như sau: “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Nội dung của hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất do các bên tự do thỏa thuận nhưng nên có một số nội dung cơ bản như sau: Thông tin chi tiết của bên ủy quyền mua bán nhà đất và bên được ủy quyền mua bán nhà đất; nội dung công việc, thời hạn ủy quyền; ủy quyền lại; quyền và nghĩa vụ của các bên; thù lao mà bên được ủy quyền nhận được, cách giải quyết tranh chấp,…
Do hợp đồng ủy quyền trong trường hợp này có tài sản là bất động sản như đất đai, nhà ở nên theo quy định pháp luật hiện hành, hợp đồng cần được lập thành văn bản, công chứng thì hợp đồng ủy quyền mới được coi là hợp pháp và có giá trị pháp lý. Do đó, để công chứng hợp đồng ủy quyền mua nhà đất, người ủy quyền phải chuẩn bị một số tài liệu như sau:
-Dự thảo hợp đồng ủy quyền;
– Phiếu yêu cầu công chứng;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của người yêu cầu công chứng;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao các giấy tờ có liên quan khác.
Hướng dẫn ủy quyền làm những thủ tục nhà đất mới nhất
Hiện nay để thực hiện việc ủy quyền để thực hiện các bước trong thủ tục mua bán nhà đất, bạn cần phải thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lập hợp đồng ủy quyền
Muốn ủy quyền thực hiện thủ tục nhà đất, các bên phải lập hợp đồng theo quy định tại Điều 181 Bộ Luật Dân Sự 2005 như sau:
“Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.
Hợp đồng ủy quyền sẽ thỏa thuận những quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình thực hiện thủ tục nhà đất.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ công chứng
Cũng giống như những hợp đồng quan trọng khác, hợp đồng ủy quyền làm thủ tục mua bán đất bắt buộc phải công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý. Vì thế để thực hiện công chứng hợp đồng này, bạn phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
- Giấy yêu cầu công chứng hợp đồng
- Hợp đồng ủy quyền
- Bản sao giấy tờ tùy thân
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 3: Công chứng hợp đồng
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên bạn mang đến một trong số những tổ chức, cơ quan sau: Văn phòng công chứng, Phòng công chứng hoặc Uỷ Ban Nhân Dân Xã để làm thủ tục ký kết hợp đồng ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền và hồ sơ ủy quyền sẽ được kiểm tra theo quy định, nếu hợp lệ thì hai bên sẽ được công chứng viên đọc lại hợp đồng một lần nữa cho các bên cùng nghe. Nếu không có bất cứ thắc mắc hay thay đổi gì, hai bên tiến hành ký kết vào bản hợp đồng. Như vậy việc ủy quyền làm thủ tục mua hoặc bán nhà đất đã hoàn tất.
Một lưu ý nhỏ dành cho bạn là khi yêu cầu công chứng, bạn sẽ phải nộp chi phí công chứng theo quy định của nhà nước cũng như tổ chức công chứng.
Mẫu hợp đồng ủy quyền để làm thủ tục nhà đất
Để làm thực hiện việc ủy quyền này thì không thể thiếu hợp đồng ủy quyền, bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng ủy quyền để làm thủ tục nhà đất dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————- o0o ————
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
– Căn cứ Luật Đất Đai 2013
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………………………….………………………………..……………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………….
Số CMND: …………………. Ngày cấp: …………………….
Nơi cấp: …………………………………………….………………………………..…………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………………………………….………………………………..………….
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………………………….………………………………..……………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………….…………
Số CMND: …………………. Ngày cấp: …………………….
Nơi cấp: …………………………………………….………………………………..…………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
1. Phạm vi Ủy quyền
…………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………..
2. Thời gian Ủy quyền
…………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………..………………………
IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…
2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
…………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………..…
V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………
Mời bạn xem thêm bài viết
- Cách tính thuế nhà đất khi làm sổ hồng
- Đơn xin trích lục hồ sơ nhà đất
- Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất
- Trích lục hồ sơ nhà đất
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về giải thể công ty bị đóng mã số thuế, đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân, tạm ngừng doanh nghiệp, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, trích lục khai tử, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự; thủ tục đăng ký bảo hộ logo… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay không có văn bản pháp luật nào quy định phải công chứng hợp đồng ủy quyền mua bán đất. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp có thể phát sinh thì các bên nên thỏa thuận đưa hợp đồng ủy quyền đi công chứng.
Người đại diện ủy quyền mua bán đất đất có thể ký hợp đồng mua bán nhà đất, bán nhà đất cho người sẽ phụ thuộc vào phạm vi giới hạn ủy quyền vì người ủy quyền chỉ được thực hiện công việc trong phạm vi được ủy quyền.
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Thông tư 111/2012/TT-BTC thì trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản hoặc có các quyền như đối với xá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.