Chào Luật sư, Hiện tôi đang cần bán mảnh đất khai hoang đã lâu của gia đình tôi nhưng không có sử dụng tại Gia Lai. Luật sư có thể hướng dẫn cho tôi cách soan một mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang mới năm 2022 được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Việc chuyển nhượng đất đai trên cả nước diễn ra hằng ngày; nhưng để chuyển nhượng đất sao cho đúng theo quy định của pháp luật không phải ai cũng biết. Một hợp đồng chuyển nhượng đất chuẩn không chỉ giúp cho việc làm giấy tờ chuyển nhượng đất của bạn diễn ra dễ dàng hơn; mà nó giúp bảo vệ bạn nếu có tranh chấp đất đai xảy ra.
Để có thể tìm hiểu về vấn đề cách viết mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang mới năm 2022. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Đất khai hoang là gì?
Theo quy định tại Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT cũ thì:
Đất khai hoang là đất đang để hoang hóa, đất khác đã quy hoạch cho sản xuất nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mặc khác ta có thể hiểu rằng; Đất khai hoang được hiểu là đất do người dân khai phá theo chính sách của Đảng và nhà nước khi điều động dân cư lên các vùng kinh tế mới hoặc các chính sách do lịch sử để lại. Và việc sử dụng đất khai hoang không phải là việc sử dụng đất do nhà nước giao hoặc cho thuê.
Hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang là gì?
Theo quy định tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015 thì:
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất
Như vậy hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang llà sự chuyển dịch quyền sử dụng đất từ người này sang người khác.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang mới năm 2022
Lưu ý khi biết hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang:
- Thông tin hai bên: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Quyền sử dụng đối với thửa đất được chuyển nhượng và tài sản gắn liền với đất.
- Thông tin nêu rõ về thửa đất như số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích đất,…
- Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán.
- Điều khoản về việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất.
- Trách nhiệm nộp thuế và các khoản lệ phí khác.
- Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.
- Cam đoan về trách nhiệm của các bên.
Cách trình bày mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang mới năm 2022:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Tại địa chỉ:………………………………………… ………………………………………….)
Số Công chứng: …..…………. Quyển số: ……………
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Trụ sở: …………………………………………..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tại địa chỉ: Số ……………………………………………..
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …, tại trụ sở văn phòng công chứng….
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà …………………….,sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà …………………….,sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số …………., thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số: …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ………………., cấp ngày ………………………..
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:
a/ Thửa đất được quyền sử dụng:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………… ……………………………………….
– Diện tích: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
+ Sử dụng chung: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
b/ Tài sản gắn liền với đất:
1.3.Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng(………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B. Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
f/Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì đối với công chứng viên đã ký bản Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Bên A) (Bên B)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày…… tháng ….. năm …..(Ngày ………………………………, năm ………), tại trụ sở Văn phòng Công chứng ……., địa chỉ: ………………….
Tôi, …………. – Công chứng viên Văn phòng Công chứng viên…………… ký tên dưới đây:
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………, …… được giao kết giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A):
Ông ………………. và vợ là bà ……………….., có số CMND và địa chỉ như trên.
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B):
Ông ………………… và vợ là bà ……………………, có số CMND và địa chỉ như trên.
– Hai bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, hai bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của pháp luật;
– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng đã xuất trình trước Công chứng viên Bản chính“Giấy chứng nhận ……………………..” nói trên;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của Pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Hai bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này có 07 Điều, ….. tờ, ….. trang (trong đó có 01 trang bìa và 01 trang lời chứng), được lập thành 05 bản chính:
+ 01 bản chính lưu tại Văn phòng Công chứng ………
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan đăng ký nhà đất;
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan Thuế;
+ 02 bản chính cấp cho hai bên.
Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang mới năm 2022
Mời bạn đọc xem trước mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang mới năm 2022 và tải dưới đây.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn xin vay vốn ngân hàng chính sách năm 2022;
- Mẫu đơn xin hỗ trợ vay vốn mới năm 2022;
- Cách cho vay tiền hợp pháp năm 2022;
- Đất ở nông thôn lên đất thổ cư có được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang mới năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; xác nhận tình trạng độc thân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất.
Được công chứng tại tổ chức công chứng:
Gồm Phòng công chứng (đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) và Văn phòng công chứng (tư nhân). Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được…
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.