Mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022

16/05/2022
Mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022
968
Views

Chào Luật sư, Tôi chuẩn bị cho chú Út tôi mượn 200 triệu đồng để chú tôi có thể mua đủ tiền mua một mảnh đất ở để mở rộng nơi sản xuất kinh doanh bún của gia đình. Bởi vì là người thân với nhau nên tôi quyết định cho mượn không lấy tiền lãi. Do kiến thức pháp luật còn hạn chế cho nên tôi không biết viết giấy mượn tiền không lãi ra sau. Mong luật sư giúp tôi cách viết mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022. Tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Do quan hệ quen biết với nhau; mỗi khi có nhu cầu mượn tiền; họ sẽ thường chỉ cho mượn tiền và không có sự tính lãi. Để làm chứng cho việc mượn tiền của hai; người mượn và người cho mượn thường viết viết xác nhận mượn tiền.

Để trả lời cho câu hỏi về cách viết mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022 của bạn. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015

Mượn tiền là gì?

Khi bạn mượn tiền tức là bạn đang đi vay tiền từ người khác. Và hành động người khác đồng ý cho bạn mượn tiền tức giữa người cho bạn mượn và bạn đang ký kết hợp đồng cho vay tài sản.

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015

Mượn tiền không lãi

Mượn tiền thường có hai hình thức mượn phổ biến:

  • Mượn tiền không lãi;
  • Mượn tiền có lãi.

Đối với hình thức mượn tiền không lãi: Nghĩa là bạn mượn tiền của người khác sau khi có tiền bạn chỉ việc trả phần tiền mà bạn đã mượn; ngoài ra không cần phải trả bất khì một khoản tiền nào phát sinh.

Việc mượn tiền không lãi thường diễn ra khi ai đó cho những người là họ thân quen; có độ tinh tưởng nhất định với bản thân; các thành viên trong gia đình.

Mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022
Mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022

Mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022

Các lưu ý cơ bản khi viết mẫu giấy mượn tiền không lãi:

  • Do mượn tiền không lãi nên không cần phải ghi nhận điều khoản về lãi suất.
  • Cần khi nhận trường hợp: “Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận”; để thúc đẩy bên mượn trả nhanh cho mình; cũng như đề phòng trường hợp mất cả chì lần chài.
  • Phải có sự ghi nhận về quyền và nghĩa vụ của bên mượn và bên cho mượn để đảm bảo thực hiện đúng các cam kết mà bên mượn tiền đã hứa.
  • Phải quy định rõ về thời gian trả nợ; số tiền mượn; lý do mượn; để có căn cứ đòi tiền đã cho mượn.

Mẫu giấy mượn tiền không lãi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …, tại địa chỉ………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà  ………………………….… Giới tính:……………………………………………

Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:….………Quốc tịch: …………………………….

Số CMND:………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:………………………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………….…………….…………………………………………

Bên B: Ông…………………………………… Giới tính: …………………………………………….

Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:..…………Quốc tịch: ……………………………

Số CMND:………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…….. ……………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………….……………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………….……………………………………………………….

Ông/Bà (nếu có) :………………….….………… Giới tính: ……………………………….

Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:…… ………Quốc tịch: …………………………

Số CMND:………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:……………………………..

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: ……………………………………………………………………………………………………..

– Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

– Kể từ ngày ……………… tháng … ………….năm ……………………………………………..

– Đến ngày ……………… tháng …………… năm ………………………………………………..

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………………………

– Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………………..

– Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

–  Đợt 1: …………………………………………………………………………………………………………

–  Đợt 2: …………………………………………………………………………………………………………

Điều 3: Nghĩa vụ của bên A

3.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

3.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

3.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật dân sự 2015.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên B

4.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

4.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

4.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.

Điều 5: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 6: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

6.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

6.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

6.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 7: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán. 

Điều 8: Những cam kết chung

8.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

8.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

8.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở. 

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm….

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A  
(Ký và ghi rõ họ và tên)  
ĐẠI DIỆN BÊN B  
(Ký và ghi rõ họ và tên)  

Tải mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022

Quý bạn đọc có thể xem trước và tải mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022 dưới đây.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu giấy mượn tiền không lãi năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; xác minh tình trạng hôn nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Cho mượn tiền không lãi nhưng không có giấy tờ chứng minh có đòi lại được không?

Cách hình thức mượn tiền:
– Bằng miệng;
– Bằng văn bản.
Pháp luật hiện không bắt buộc hình thức của hợp đồng mượn tiền phải thể hiện bằng văn bản. Do đó, nếu cho mượn tiền không có giấy tờ nhưng được thể hiện qua lời nói, hành vi hay tin nhắn, mail… thì pháp luật vẫn công nhận và bảo vệ.

Giấy cho mượn không lãi có cần công chứng không?

Giấy vay tiền vẫn có thể có hiệu lực pháp luật mà không cần công chứng.
Tuy nhiên, công chứng được xem như biện pháp đảm bảo quyền lợi bên cho vay nếu như đôi bên có phát sinh tranh chấp.
Cho nên, thủ tục công chứng được khuyến khích khi hai bên viết giấy vay tiền hoặc thành lập hợp đồng vay, túy vấn đề này không bắt buộc.

Cho mượn không lãi có cần người làm chứng không?

Theo quy định tại Điều 77 BLTTDS 2015 quy định “Người làm chứng là người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng”.
Hiện nay không có bất kỳ sự quy định nào rằng cho mượn không lãi phải có người làm chứng.
Cho nên, giấy Cho mượn không lãi dù không có người làm chứng vẫn được xem là chứng cứ hợp pháp trước toà.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.