Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022

30/05/2022
Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022
1246
Views

Chào Luật sư, em tôi đang có ý định vay một khoản tiền trị giá 2 tỷ 3 tại ngân hàng Techcombank để mở rộng quy mô sản xuất giấm ăn. Để dễ dàng hơn trong việc vay vốn tôi định sẽ đứng ra bảo lãnh vay vốn cho em của tôi bằng mảnh đất toạ lạc rộng khoảng 70m2 tại Quận 11 Thành phố Hồ Chí Minh. Luật sư có thể hướng dẫn cho tôi cách viết mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022 được không ạ. Tôi chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để được vay vốn ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc cá nhân, không ít người nhờ người thân, bạn bè đứng ra bảo lãnh hoặc lấy tài sản ra bảo đảm cho việc vay vốn của mình. Để đảm bảo cho việc ghi nhận lại sự việc bão lãnh, việc làm giấy bão lãnh là một điều đương nhiên

Để có thể tìm hiểu về cách viết mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015;

Nghị định 21/2021/NĐ-CP

Nghị định 30/2020/NĐ-CP

Bảo lãnh là gì?

Bảo lãnh là một trong các biện pháp điểm bảo thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015.

Theo quy định tại Điều 335 thì:

– Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

– Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Phạm vi bảo lãnh

Phạm vi bảo lãnh của bên bảo lãnh bao gồm:

– Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.

– Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

– Trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại.

Quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh

– Trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình thì bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ.

– Bên nhận bảo lãnh không được yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh khi nghĩa vụ chưa đến hạn.

– Bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên nhận bảo lãnh có thể bù trừ nghĩa vụ với bên được bảo lãnh.

Bảo lãnh vay tiền cá nhân là gì?

– Về các mối quan hệ: Quan hệ giữa A (cá nhân vay tiền )với B (đơn vị tổ chức tín dụng cho vay) là quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm bằng biện pháp bảo lãnh ( hình thành từ sự thỏa thuận giữa A và B hoặc theo quy định của pháp luật), quan hệ giữa A với C (bên bảo lãnh) là quan hệ bảo lãnh ( hình thành từ sự thỏa thuận giữa A và C), quan hệ giữa C với B chỉ phát sinh khi C đã thay B (từ cá nhân vay tiền thành bên được bảo lãnh) thực hiện nghĩa vụ của B trước A ( nghĩa vụ hoàn trả số tiền mà cá nhân A đã vay)

– Về chủ thể: Chủ thể của quan hệ bảo lãnh là A và C, trong đó A là bên nhận bảo lãnh, C là bên bảo lãnh; chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ là A và B; trong đó A là bên có quyền, B là bên có nghĩa vụ; chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ hoàn trả số tiền là C; và trong đó C là bên có quyền, B là bên có nghĩa vụ.

– Về sự liên hệ giữa các quan hệ: Quan hệ giữa A với B là quan hệ có nghĩa vụ được bảo đảm thực hiện bằng bảo lãnh ( B đồng thời được gọi là bên được bảo lãnh); quan hệ giữa A với C là quan hệ bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của B; quan hệ giữa C với B là quan hệ; mà trong đó B phải hoàn trả cho C các lợi ích mà C đã thay B thực hiện cho A.

Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay tiền cá nhân như thế nào?

– Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi nghĩa vụ được bảo lãnh bị vi phạm theo một trong các căn cứ sau đây:

  • Do bên được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn;
  • Do bên được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn theo thỏa thuận;
  • Do bên được bảo lãnh thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ;
  • Do bên được bảo lãnh thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ;
  • Do bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 335 và khoản 1 Điều 339 của Bộ luật Dân sự;
  • Căn cứ khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan.

– Trường hợp có căn cứ tại các quy định trên, bên nhận bảo lãnh thông báo cho bên bảo lãnh biết để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Bên bảo lãnh có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp căn cứ được bên nhận bảo lãnh thông báo không thuộc phạm vi cam kết bảo lãnh.

– Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong thời hạn thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận thì bên bảo lãnh phải thực hiện trong thời hạn hợp lý kể từ thời điểm nhận được thông báo của bên nhận bảo lãnh.

– Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì bên nhận bảo lãnh phải thông báo cho bên được bảo lãnh biết. Trường hợp bên được bảo lãnh vẫn thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh thì bên bảo lãnh có quyền yêu cầu bên nhận bảo lãnh hoàn trả cho mình tài sản đã nhận hoặc giá trị tương ứng phần nghĩa vụ bảo lãnh đã thực hiện.

Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022
Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022

Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH

(tài sản là…………..)
Số:…./……

Tại trụ sở Văn phòng Công chứng ……., địa chỉ: ………………… Trước mặt Công chứng viên ký tên dưới đây, chúng tôi gồm có:

Bên bảo lãnh (sau đây gọi là bên A):

Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày …………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./…….. tại ……………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): ……………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

Có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông: ………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Cùng vợ là:…………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:…………………………………cấp ngày……….. Tại……………………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………………………..  ngày……………………. do………………….. lập.

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………

Quyết định thành lập số:………………………ngày………..tháng………năm…… do……….. cấp

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………….ngày……..tháng………năm…. do…………….cấp

Số Fax: ………………………….Số điện thoại:…………………………………………………….

Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………………………..

ngày ………………. do ……………………………………………………….. lập.

Bên nhận bảo lãnh (sau đây gọi là bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………………………….

Bên được bảo lãnh (sau đây gọi là bên C):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………………………….

Bên C đó ký Hợp đồng vay (Hợp đồng tín dụng)…………..(hoặc thỏa thuận khác làm phát sinh nghĩa vụ cần bảo đảm).

Để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ của bên C phát sinh từ Hợp đồng …. nêu trên, bằng Hợp đồng này, bên A cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ cho bên B .

2. Số tiền mà bên B cho bên C vay là: ……………………………………………………………….đ
(bằng chữ:…………………………………..…………………………………………đồng).

 Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng. 

ĐIỀU 2

TÀI SẢN BẢO LÃNH

1. Tài sản bảo lãnh là ………………… , có đặc điểm như sau:

– ……………………………………………………………………………………………………………………………

2. Theo ………………………… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản bảo lãnh nêu trên.

ĐIỀU 3

GIÁ TRỊ  TÀI SẢN BẢO LÃNH

1. Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: ……………………………………………… đ (bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….. đồng)        

2. Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. 

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Nghĩa vụ của bên A:

– Giao tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên B;

– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản bảo lãnh, nếu có;

– Thực hiện việc đăng ký bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản tài sản bảo lãnh;

– Thực hiện việc xóa đăng ký bảo lãnh khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản bảo lãnh, nếu do sử dụng mà tài sản bảo lãnh có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

– Nhận lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh sau khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản bảo lãnh hoặc các giấy tờ về tài sản bảo lãnh.

– Sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay, bên A có quyền yêu cầu bên C thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi đã bảo lãnh, nếu không có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Nghĩa vụ của bên B :

– Giữ, bảo quản tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản bảo lãnh để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

– Giao lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên A khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C.

2. Quyền của bên B

– Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc bảo lãnh theo quy định của pháp luật;

– Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản bảo lãnh khi trả lại tài sản cho bên A;

– Yêu cầu xử lý tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN C

Bên C có nghĩa vụ và quyền sau đây:

– Thực hiện các nghĩa vụ đối với bên A trong phạm vi đã được bảo lãnh sau khi bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, nếu không có thỏa thuận khác;

– Được nhận được tiền vay theo phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 7

XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO LÃNH

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B yêu cầu bên A thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C; nếu bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản bảo lãnh nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:

– Bán đấu giá tài sản bảo lãnh;

– Bên B nhận chính tài sản bảo lãnh để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm;

– Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A

2. Việc xử lý tài sản bảo lãnh nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản bảo lãnh.

ĐIỀU 8

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Bên ……………… chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

ĐIỀU 9

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản bảo lãnh nêu trên không có tranh chấp;

c. Tài sản bảo lãnh nêu trên  không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

g. Các cam đoan khác…

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản bảo lãnh nêu trên và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này; 

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

e. Các cam đoan khác…

3. Bên C cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

d. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 11

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

2. Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ……………………………..    

Bên A (ký, điểm chỉ và ghi rõ
họ tên)
Bên B (ký, đóng dấu và ghi rõ
họ tên)
Bên C (ký, điểm chỉ và ghi rõ
họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại trụ sở Văn phòng Công chứng Ba Đình, địa chỉ: Số 3C Láng Hạ, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi, Đào Anh Dũng, Công chứng viên ký tên dưới đây:

CHỨNG NHẬN

– Hợp đồng bảo lãnh bằng động sản này được giao kết giữa bên A là …………………….

.………………………………., bên B là…………………………………………………..

 …………………………………………………………………………… và bên C là …………………………………; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã  điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

-Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……… tờ, ……..trang), cấp cho:

+ Bên A …………… bản chính;

+ Bên B …………… bản chính;

+ Bên C ………… bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ……………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

 CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tải mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022

Mời bạn xem trước mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022 và tải xuống tại đây.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân năm 2022. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Xác nhận tình trạng hôn nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Phạm vi bảo lãnh thực hiện hợp đồng vay tiền cá nhân?

Theo quy định tại Điều 336 Bộ luật Dân sự 2015 thì phạm vi bảo lãnh trong hợp đồng được xác định:
– Là một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo cam kết từ bên bảo lãnh;
– Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
– Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
– Trong trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì giới hạn của phạm vi bảo lãnh là khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại. Sau thời điểm này, các nghĩa vụ phát sinh sẽ không được bảo lãnh.

Các trường hợp chấm dứt bảo lãnh thực hiện hợp đồng vay tiền cá nhân?

Việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp được quy định tại Điều 343 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
– Khi nghĩa vụ được bảo lãnh chấm dứt;
– Việc bảo lãnh trong hợp đồng được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
– Bên bảo lãnh đã thực hiện xong nghĩa vụ bảo lãnh;
– Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt việc bảo lãnh.

Mức phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng vay cá nhân?

Bên bảo lãnh được nhận một số tiền được xem là thù lao nếu bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh có thỏa thuận về điều này dựa trên quy định tại Điều 337 Bộ luật Dân sự 2015.
Điều 18 Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về mức phí bảo lãnh của ngân hàng như sau:
– Mức phí bảo lãnh được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bên được bảo lãnh;
– Trong trường hợp thực hiện đồng bảo lãnh, các bên tham gia đồng bảo lãnh thỏa thuận mức phí bảo lãnh cho mỗi bên căn cứ nào mức phí thu được của bên được bảo lãnh và tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh;
– Trường hợp bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với từng khách hàng về mức phí phải trả trên cơ sở nghĩa vụ liên đới tương ứng của mỗi khách hàng trừ khi có thỏa thuận khác.
Như vậy, có thể thấy mức phí bảo lãnh trong một hợp đồng thông thường do các bên tự do thỏa thuận.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Comments are closed.