Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022

31/05/2022
Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022
1801
Views

Chào Luật sư, hiện tôi đang muốn bán một mảnh đất của tôi được cha cho lại từ năm 1995. Tuy nhiên do đã bỏ hoang rất lâu nên không biết hiện tại hiện trạng mảnh đất đó như thế nào; có tranh chấp hay không. Nên tôi định sẽ làm đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất. Luật sư có thể hướng dẫn cho tôi cách viết mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022 được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi muốn mua bán đất đai với nhau; thì việc xác định một mảnh đất không bị tranh chấp là điều quan trọng. Muốn xác định một mảnh đất có bị tranh chấp hay không thì việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là làm đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất của chủ miếng đất đó.

Để có thể tìm hiểu về cách viết mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.

Nghị định 30/2020/NĐ-CP

Tình trạng sử dụng đất là gì?

Tình trạng sử dụng đất là một thuật ngữ thường sử dụng để ám chỉ hiện trạng của một mảnh đất. Từ việc cung cấp tình trạng sử dụng đất ta có thể biết:

  • Toạ độ trên bản đồ của mảnh đất đó.
  • Hình dáng của mảnh đất đó.
  • Diện tích đất bao nhiêu.
  • Những người có quyền sử dụng mảnh đất đó là ai.
  • Đất có tranh chấp hay không.
  • Mảnh đất có đang trong có trong quá trình chuyển giao quyền sử dụng đất hay không.
  • Mảnh đất hiện đang nằm trong khu quy hoạch nào.
  • Mảnh đất đó đã được cấp sổ đỏ hay chưa.
  • Mục đích sử dụng mảnh đất đó là gì?
  • Mảnh đất đó có thể chuyển mục đích sử dụng đất được hay không.

….

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022

Đơn xác nhận tình trạng sử dụng đất là một trong những thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai. Thông qua xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác nhận tình trạng sử dụng đất hiện tại để thực hiện các thủ tục chuyển nhượng, tặng cho… theo quy định của pháp luật.

Bởi theo quy định của Luật Đất đai 2013 tại Điều 188 thì:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Chính vì điều đó khi muốn chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; việc xác nhận mảnh đất nào đó không có tranh chấp thông qua việc nộp đơn đơn xác nhận tình trạng sử dụng đất là điều cần thiết; nhằm tránh tiền mất tật mang khi mua phải những mảnh đất đang có tranh chấp hoặc không có xuất xứ rõ ràng.

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022
Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022

Cách viết mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

MẪU ĐƠN XIN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG THỬA ĐẤT

Để:…………..………………………..

Kính gửi:…………………………………………………………

Chúng tôi ký tên dưới đây:

Họ tên:………………………………………………………….Năm sinh:……………………………

CMND số:……………………….Cấp ngày:…………………….. tại……………………………….……….

Thường trú tại:…………….………………………………………………………………………………

Họ tên:………………………………………………………….Năm sinh:……………………………

CMND số:……………………….Cấp ngày:…………………….. tại……………………………….……….

Thường trú tại:…………….………………………………………………………………………………

Hiện chúng tôi đang lập hồ sơ để:……………………………….thửa đất tọa lạc tại…………………..

…….……………………………………………………………………………………………………….

Có dặc điểm sau:

1.Đất

Diện tích:………………..……………..m2

Loại đất…………………………….…….……Hạng đất:………………………………………………

Thửa số:……………………………………………..…………………………………………………..

Tờ bản đồ số:……………………………………………..……………………………………………..

Thời hạn sử dụng còn lại:………………..……………………………………………………………….

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số :………………………. do……………………………………

cấp ngày:……………………… tháng:…………………… năm………………………………………………

2. Nhà ở, đất ở

Nhà ở:

Kết cấu nhà……………………..Số tầng……………….

Diện tích xây dựng:…………………………….m2

Diện tích sử dụng:………………….…………m2

Đất ở:

Diện tích đất ở:………………..………………m2

Hình thức sử dụng:

Chung………………………………………m2

Riêng………………………………………m2

Vị trí tứ cân:

+ Đông giáp:……………..….+ Tây giáp:……………….…

+ Nam giáp:……………….…+ Bắc giáp::…………………

Thời gian sử dụng:……………….………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở………………………..……………..

Do:……………………….. CẤP: “Ngày:……………… tháng:……………. Năm:…………..

Đề nghị UBND xã( phường) xác nhận cho chúng tôi là hiện nay thửa đất nêu trên đang sử dụng không bị tranh chấp, khiếu nại, không nằm trong khu quy hoạch, thế chấp, bảo lãnh, không góp vốn, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và đáp ứng đây đủ các điều kiện:…………………………………… theo quy định của pháp luật ./.

Người viết đơn

(Ký tên, viết rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ(PHƯỜNG)

….………………Ngày…………Tháng…………Năm………..

Ông (bà):………………….……………………..

Hiện sử dụng đất ổn định không tranh chấp là đúng.

Tải mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022

Bạn đọc có thể xem trước mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022 và tải xuống ở đây.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Đăng ký hộ kinh doanh; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân?

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
– Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:

a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

– Đất trồng cây lâu năm:

a) Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

b) Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

– Đất rừng sản xuất là rừng trồng:

a) Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

b) Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Lệ phí trước bạ được sẽ do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp khi đăng ký quyền sử dụng đất?

Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau: 
 
Lệ phí trước bạ         =          Giá tính lệ phí trước bạ       x         0,5%
 
Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Nghị định 20/2019/NĐ-CP (từ ngày 01/3/2022, áp dụng theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP) như sau: 
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất : 70 năm x Thời hạn thuê đất
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Riêng:
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
– Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển nhượng?

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC), lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.
Do đó, mức thu này sẽ phụ thuộc vào từng địa phương nơi có bất động sản được chuyển nhượng mà lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ khác nhau, thường không quá 500 ngàn đồng/lần cấp mới.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.