Mẫu đơn xin cắt hộ khẩu mới nhất năm 2022

07/03/2022
Mẫu đơn xin cắt hộ khẩu mới nhất năm 2022
1091
Views

Sổ hộ khẩu là giấy tờ giúp nhà nước quản lí việc cư trú của công dân Việt Nam. Hiện nay vì nhiều lý do khác nhau mà một số công dân có nhu cầu tách hộ khẩu ở nơi cũ để chuyển đến nơi ở mới phục vụ cho công việc, học tập và sinh sống. Vậy mẫu đơn xin cắt hộ khẩu như như thế nào là vấn đề nhiều bạn quan tâm. Bài viết dưới đây của Luật sư 247 sẽ gửi đến bạn mẫu đơn xin cắt hộ khẩu mới nhất năm 2022. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn

Căn cứ pháp lý

Luật cư trú 2020

Mẫu đơn xin cắt hộ khẩu

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Luật cư trú 2020 Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;

+ Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật cư trú 2020.

Mẫu đơn xin cắt hộ khẩu mới nhất

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).

Như vậy, khi thực hiện thủ tục tách hộ công dân sử dụng Tờ khai thay đổi thông tin cư trú(ký hiệu là CT01).

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được Công an các đơn vị, địa phương in trực tiếp từ máy tính khi thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú.Tờ khai thay đổi thông tin cư trú in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được tích hợp trong phần mềm quản lý cư trú và in ra để sử dụng.Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung thông tin trong biểu mẫu. Trường hợp cố ý làm sai lệch thông tin thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Dưới đây là Mẫu CT01 – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcMẫu CT01 ban hànhtheo TT số 56 /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):

……………………………………..……………………………………………

1. Họ, chữ đệm và tên:……………………………………………………………………………………..

2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….……..…..       

3. Giới tính:…………………….

4. Số định danh cá nhân/CMND:

5. Số điện thoại liên hệ:……………………………………… ………….6. Email:…………………………………….

7. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………………….

8. Nơi tạm trú:…………………………………………………………………………………………………………………

9. Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………

10. Nghề nghiệp,  nơi làm việc:…………………………………………………………………………………………..

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………………………………………….

12. Quan hệ với chủ hộ:…………….

13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

14. Nội dung đề nghị(2):……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………

15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TTHọ, chữ đệmvà tênNgày, tháng, năm   sinhGiới tínhSố định danh cá nhân/CMNDNghề nghiệp, nơi làm việcQuan hệ với  người có thay đổiQuan hệ vớichủ hộ
…..,ngày…….tháng….năm…….Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên) …..,ngày…..tháng….năm…Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)(Ký, ghi rõ họ tên)  …..,ngày……tháng…năm…Ý KIẾN CỦA CHA, MẸHOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)(Ký, ghi rõ họ tên) …..,ngày….tháng…năm…NGƯỜI KÊ KHAI(Ký, ghi rõ họ tên) 

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

Mời bạn xem thêm bài viết

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn xin cắt hộ khẩu mới nhất năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu đăng ký bảo vệ thương hiệu; tìm hiểu luật xin phép bay flycam; cách tra cứu thông tin quy hoạch, đăng ký bảo hộ logo thương hiệu hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

FaceBook: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Sổ hộ khẩu là gì?

Sổ hộ khẩu là một hình thức quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình có chức năng xác định nơi thường trú hợp pháp của công dân. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Sổ hộ khẩu cũng là căn cứ để nhà nước phân định thẩm quyền xử lý các vấn đề pháp lý có liên quan tới cá nhân đó.

Giá trị pháp lý của sổ hộ khẩu là gì?

Là căn cứ xác định nơi thường trú của công dân
Là giấy tờ quan trọng trong các thủ tục, giao dịch
Ngoài đóng vai trò là căn cứ để xác định nơi thường trú hợp pháp của công dân theo Luật Cư trú, Sổ hộ khẩu còn được coi là một loại giấy tờ quan trọng để thực hiện các thủ tục hành chính, các giao dịch dân sự theo quy định của luật chuyên ngành.
Cụ thể, Sổ hộ khẩu được sử dụng trong:
– Giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà đất;
– Giao dịch mua bán tài sản khác;
– Làm thủ tục đăng ký kết hôn;
– Thủ tục làm hộ chiếu;
– Thủ tục đăng ký khai sinh;
– Thủ tục đăng ký khai tử;
– Thủ tục ủy quyền;
– Thủ tục nhận thừa kế…

Đánh giá bài viết
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.