Mẫu đơn tố cáo người xúc phạm danh dự mới năm 2023

14/12/2022
Mẫu đơn tố cáo người xúc phạm danh dự mới năm 2023
350
Views

Hiện nay với sự phát triển của công nghệ, mạng xã hội được sử dụng ngày càng phổ biến, cùng với đó là tình trạng lợi dụng mạng xã hội để làm phương tiện bôi nhọ, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của ngươi khác. Theo đó,để đảm bảo quyền và lợi ích của công dân bị xâm phạm, pháp luật quy định người bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm có thể làm đơn tố cáo để gửi tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây và tải xuống mẫu đơn tố cáo người xúc phạm danh dự. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Chửi bới xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác thì bị xử phạt hành chính thế nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về các hành vi, vi phạm quy định về trật tự công cộng như sau:

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định này;

b) Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Báo thông tin giả, không đúng sự thật đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

d) Gọi điện thoại đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 hoặc đường dây nóng của cơ quan, tổ chức để quấy rối, đe dọa, xúc phạm;

đ) Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển “đèn trời”;

Theo đó, người nào chửi bới xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác thì có thể bị phạt hành chính từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Mẫu đơn tố cáo người xúc phạm danh dự
Mẫu đơn tố cáo người xúc phạm danh dự

Chửi bới xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác thì có thể phạm tội gì?

Trường hợp bị xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự thì người này sẽ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội làm nhục người khác, quy định tại Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 cụ thể như sau:

1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đối với 02 người trở lên;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đối với người đang thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên

b) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Chửi bới xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có buộc phải xin lỗi công khai không?

Đối với trường hợp bị xử phạt hành chính nêu trên, thì tại điểm c khoản 14 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP cũng có quy định:

14. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm l khoản 2 và điểm e khoản 4 Điều này;

b) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 và điểm i khoản 4 Điều này;

c) Buộc xin lỗi công khai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, các điểm d và đ khoản 5 Điều này trừ trường hợp nạn nhân có đơn không yêu cầu;

Theo điểm b khoản 1 Điều 46 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định buộc công khai xin lỗi là một trong những biện pháp tư pháp đối với người phạm tội.

Điều 48 Bộ luật Hình sự quy định về trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi như sau:

1. Người phạm tội phải trả lại tài sản đã chiếm đoạt cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp, phải sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại vật chất đã được xác định do hành vi phạm tội gây ra.

2. Trong trường hợp phạm tội gây thiệt hại về tinh thần, Tòa án buộc người phạm tội phải bồi thường về vật chất, công khai xin lỗi người bị hại.

Như vậy, từ các quy định trên thì người có hành vi chửi bới xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác dù bị xử phạt hành chính hay truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gây thiệt hại về tinh thần như tội làm nhục người khác nêu trên thì cũng đều buộc phải xin lỗi công khai người bị xúc phạm.

Tải xuống mẫu đơn tố cáo người xúc phạm danh dự

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Đơn tố cáo khi bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm gồm nội dung gì?

Bôi nhọ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác là hành vi vi phạm bị pháp luật nghiêm cấm. Do vậy, cá nhân bị bôi nhọ, xúc phạm danh dự dù dưới bất cứ hình thức nào đều có quyền làm đơn tố cáo tới cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.

Tùy thuộc vào vụ việc tố cáo, chi tiết nội dung đơn tố cáo sẽ không giống nhau, tuy nhiên, thông thường mỗi đơn tố cáo sẽ gồm các nội dung sau:

– Cơ quan tiếp nhận đơn tố cáo;

– Thông tin của cá nhân/tổ chức làm đơn tố cáo và cá nhân/tổ chức bị tố cáo, gồm: Họ tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…

– Nội dung tố cáo;

– Yêu cầu của người tố cáo đối với nội dung tố cáo;

– Chứng cứ kèm theo (nếu có)

– Cam đoan thông tin tố cáo là đúng sự thật;

– Chữ ký của người làm đơn tố cáo.

Bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm gửi Đơn tố cáo tới đâu?

Theo Điều 145 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 và Thông tư liên tịch số 01/2017, các cơ quan Nhà nước sau đây sẽ có thẩm quyền tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm của người dân:

– Cơ quan điều tra;

– Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra;

– Viện kiểm sát các cấp;

– Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an, Trạm Công an…

Đơn giản nhất, bạn có thể tới ngay cơ quan Công an (Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an… ) nơi mình cư trú để nộp Đơn tố cáo. Các giấy tờ, tài liệu cần mang theo khi đi trình báo tại Cơ quan Công an gồm:

– Đơn trình báo vụ việc;

– Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…);

– Các tài liệu, chứng cứ.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là bài viết Luật sư 247 tư vấn về “Mẫu đơn tố cáo người xúc phạm danh dự mới năm 2023” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Luật sư 247 luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến dịch vụ làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay… Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư 247 tư vấn trực tiếp.

Câu hỏi thường gặp:

Hiểu thế nào là xúc phạm danh dự, nhân phẩm?

Hiện nay pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể thế nào là xúc phạm danh dự, nhân phẩm. Tuy nhiên, có thể hiểu:
Xúc phạm danh dự nhân phẩm là dùng những lời lẽ thô bỉ, tục tĩu đế nhục mạ nhằm hạ uy tín gây thiệt hại về danh dự, nhân phẩm cho người khác.

Mức bồi thường khi xúc phạm danh dự, nhân phẩm như thế nào?

Theo quy định pháp luật quy định; người nào xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác sẽ phải bồi thường. Thiệt hại do bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm được xác định như sau:
“1. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm bao gồm:
a) Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;
b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút;
c) Thiệt hại khác do luật quy định.
2. Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác bị xâm phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.”

Tố cáo xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác theo thủ tục nào?

– Xác định cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận tố cáo.
– Lựa chọn hình thức và tiến hành tố giác: Bằng miệng (trực tiếp đến trình báo hoặc tố giác, báo tin qua điện thoại) hay bằng văn bản (gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính).
– Cần cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu và trình bày rõ những hiểu biết của mình liên quan đến tội phạm mà mình tố giác, báo tin.
-Theo dõi kết quả giải quyết tố giác.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.