Mẫu biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ năm 2022

04/05/2022
Mẫu biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ mới nhất
1447
Views

Trong cuộc sống; có rất nhiều lý do khiến chúng ta phải thực hiện vay nợ. Tùy vào mức độ thân thiết và tin tưởng lẫn nhau mà việc vay nợ có thể thực hiện bằng thỏa thuận miệng; tuy nhiên điều này tồn tại những rủi ro về pháp lý khi bên vay không trả nợ hoặc từ chối trả nợ. Nhìn chung thường được thể hiện dưới dạng văn bản. Khi cảm thấy việc cho vay xuất hiện rủi ro; bên cho vay tiền hoặc cho mượn tiền cần lập một biên bản xác nhận; ghi nhận lại khoản nợ đã vay/đã trả và cam kết cụ thể về việc trả nợ để làm cơ sở pháp lý khởi kiện giải quyết tranh chấp về sau. Sau đây; Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết: Mẫu biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ mới năm 2022 và tải xuống văn bản này!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

Theo quy định tại điều 466 trong bộ luật dân sự 2015:

– Bên vay tài sản là tiền thì đến kỳ hạn phải trả đủ tiền. Nếu tài sản là vật thì trả vật cùng loại đúng số lượng; chất lượng. Ngoài ra có thể trả theo cách khác theo thỏa thuận của 2 bên.

– Trong trường hợp bên vay không thể trả bằng vật thì có thể quy ra tiền (cần có sự đồng ý của bên cho vay). Số tiền này bằng với giá trị của vật đã vay tại thời điểm và thời điểm trả nợ.

– Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay. Nếu 2 bên có thỏa thuận khác thì địa điểm có thể thay đổi. 

– Nếu bên vay không có lãi suất nhưng đến hạn trả nợ không trả được đầy đủ thì bên vay bắt buộc phải trả lãi đối với khoản nợ trả chậm. Lãi suất được quy định theo lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ; nếu có thỏa thuận.

– Trường hợp vay có lãi mà đến kỳ hạn trả; bên vay không trả hoặc không trả đầy đủ thì bên vay phải thực hiện:

  • Trả lãi dựa trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay. Trường hợp trả chậm; thì còn phải trã lãi theo mức lãi suất đã được quy định tại 2 Điều 468 của Bộ luật 
  • Trừ trường hợp đã thỏa thuận thì lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian trả chậm. 

Mẫu biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ

Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ là loại giấy có thể được viết đơn phương bởi người nợ; hoặc giữa 02 bên để cam kết về thời gian, hình thức; số tiền trả nợ cho chủ nợ. Và đối với cam kết trả nợ giữa 02 hay nhiều bên thì thường đi kèm nội dung xác nhận nợ.

Hiện nay; pháp luật không quy định mẫu chung đối với Giấy cam kết trả nợ; các bên có thể tùy ý viết sao cho hợp lý và phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên; có thể sử dụng mẫu biên bản xác nhận nự và cam kết trả nợ hợp pháp; đơn giản dưới đây!

Tải xuống mẫu biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ năm 2022

Tải xuống mẫu biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ hai bên

Mượn nợ không trả bị xử lý như thế nào?

Xét về giao dịch vay nợ giữa bên vay và bên cho vay

Trường hợp mượn nợ không có giấy tờ giao dịch giữa các bên. Để có thể đòi lại được tiền nếu chứng minh được sự tồn tại của giao dịch vay nợ trên thực tế. Thông qua: email; tin nhắn, người làm chứng cho việc vay tiền giữa các bên. Trường hợp này; việc trả nợ phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên liên quan.

Trường hợp giao dịch vay nợ được chứng minh bằng hợp đồng vay tài sản. Thì bên vay có nghĩa vụ hoàn trả tài sản đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì:

  • Bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định của Bộ luật này.
  • Mức lãi suất được tính trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

  • Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
  • Trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất 10%/năm tương ứng với khoản vay chậm trả.
  • Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Vậy mượn nợ không trả bị xử lý như thế nào?

Xét về trách nhiệm hình sự

Vấn đề mượn nợ không trả có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? Thì nó chưa đủ yếu tố để cấu thành bất kỳ tội phạm nào được quy định pháp luật hiện hành:

  • Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự.
  • Do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện. Một cách cố ý hoặc vô ý.
  • Xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc;
  • Xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,…

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về: Mẫu biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ mới năm 2022. Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả!

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty,  xin giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Nội dung chủ yếu của giấy cam kết trả nợ là gì?

Nội dung của Giấy cam kết trả nợ thường bao gồm các thông tin sau:
– Thông tin cá nhân của bên nợ, bên nhận nợ: Họ tên, địa chỉ…
– Số tiền nợ gốc và số tiền lãi;
– Cam kết về thời gian trả nợ.
Tuy nhiên; tùy trường hợp có thể viết thêm các nội dung khác để việc thỏa thuận được chặt chẽ. Chẳng hạn: nếu có tranh chấp bên nào phải chịu án phí; giải quyết thế nào nếu có sự kiện bất khả kháng, ghi thêm mục đích khoản vay tránh trường hợp sau này mục đích khoản vay không được sử dụng đúng mục đích…

Vay tiền không có giấy tờ có đòi được không?

Việc vay tiền không có giấy tờ ẩn chứa rất nhiều rủi ro đối với người cho vay. Cũng sẽ gây ra rất nhiều khó khăn khi muốn đòi lại tiền. Tuy nhiên, vay tiền không có giấy tờ. Vẫn có thể đòi lại được bằng cách khởi kiện vụ án dân sự, gửi đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.