Lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp ở đâu năm 2022?

28/07/2022
Lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp ở đâu năm 2022?
572
Views

Xin chào Luật sư. Bố tôi vừa nghỉ việc tại công ty và có ý định nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp nhưng không rõ lắm về quy trình nhận. Luật sư cho tôi hỏi làm thế nào để nhận bảo hiểm thất nghiệp? Lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp ở đâu năm 2022? Mong luật sư giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn quý khách hàng đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi xin hân hạnh giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 thì:

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 42 Luật Việc làm 2013, chế độ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

Trợ cấp thất nghiệp;

– Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;

– Hỗ trợ Học nghề;

– Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Về đối tượng phải đóng bảo hiểm thất nghiệp, theo Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định:

Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;

– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;

– Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Lưu ý: Người lao động đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;

– Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

– Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

– Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động theo quy định.

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

– Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

2. Đã đóng BHTN từ đủ:

– 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn

– 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

3. Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp t tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau đây:

– Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

– Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

– Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

– Chết.

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 luật Việc làm năm 2013 quy định về cách tính bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Công thức cụ thể như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng=Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệpx60%

Lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp ở đâu năm 2022?

Lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp ở đâu năm 2022?
Lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp ở đâu năm 2022?

Lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ

Căn cứ vào Khoản 1, Điều 17, Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 về việc nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định như sau:

“Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.”

Tại Khoản 2, Điều 18, Nghị định 28/2015/NĐ-CP của Chính Phủ và Khoản 7, quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/2019/QĐ-BHXH ngày 31/1/2019 quy định về việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và tổ chức chi trả trợ cấp BHTN.

Người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp có thể nhận tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp tại các địa điểm, tổ chức đại diện chi trả nơi mà BHXH Việt Nam ký hợp đồng dịch vụ chi trả chế độ BHXH, BHTN và quản lý người hưởng như:

  1. Trung tâm giới thiệu/ dịch vụ việc làm nơi người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ BHTN.
  2. Các tổ chức bảo hiểm xã hội cấp xã, huyện, thị trấn nơi được BHXH cấp tỉnh ủy nhiệm chi trả.

Tổng công ty Bưu điện phải tổ chức các Điểm chi trả đến cấp xã phù hợp với điều kiện của từng địa phương và thống nhất với cơ quan BHXH. Điểm chi trả có địa chỉ cụ thể, được cập nhật tại danh mục điểm chi trả trong toàn quốc và được đăng tải công khai trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam để người lao động có thế tra cứu.

Lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp qua thẻ ngân hàng

Căn cứ vào Điểm 2.1.2, Khoản 2, Điều 2 của Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH, hiện nay người lao động sẽ có thêm một cách nhận tiền trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản ngân hàng mà không cần trực tiếp đến tại trung tâm dịch vụ việc làm hay bưu điện.

Người lao động có thể lãnh tiền bảo hiểm thất nghiệp qua thẻ ngân hàng

Với cách nhận qua thẻ ATM, tiền trợ cấp thất nghiệp sẽ được chuyển trực tiếp đến số tài khoản ngân hàng mà người lao động đã đăng ký (Số tài khoản, chủ tài khoản, ngân hàng và chi nhánh NH) tại phần hình thức nhận tiền trong hồ sơ hưởng BHTN.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp ở đâu năm 2022?“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, mẫu đăng ký lại khai sinh…. của Luật Sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Chuyển nơi cư trú có đổi địa điểm nhận bảo hiểm thất nghiệp được không?

Trong thực tế trường hợp người lao động chuyển nơi cư trú khi đang chờ quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp vẫn có thể thay đổi địa điểm nhận BHTN được. Tuy nhiên phải làm đề nghị chuyển địa điểm nhận Bảo hiểm thất nghiệp.

Các bước nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp năm 2022?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Bước 2: Nộp hồ sơ hưởng BHTN
Bước 3: Trung tâm giới thiệu việc làm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Bước 4: Người lao động nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp
Bước 5: Thông báo tìm việc hàng tháng của NLĐ

Hồ sơ cần có để hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Căn cứ Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ hưởng BHTN bao gồm:
– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ LĐTBXH quy định;
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) đã hết hạn; quyết định thôi việc hoặc quyết định sa thải hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV;
– Sổ BHXH bản chính
– 2 ảnh 3 x 4
– CMND, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú photo nếu nộp hồ sơ hưởng tại nơi cư trú và kèm theo bản gốc để đối chiếu

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.