Xin chào Luật sư 247. Tôi mới mua một mảnh đất tại trung tâm thành phố để mở quán ăn, tôi đang muốn xin cấp sổ đỏ cho mảnh đất này. Tôi có thắc mắc về thủ tục cấp sổ đỏ như thế nào? Tôi cần chuẩn bị những hồ sơ giấy tờ gì và thủ tục thực hiện ra sao? Khi làm sổ đỏ có cần giấy khai sinh không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư 247. Với thắc mắc của bạn chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Pháp luật quy định về việc cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào?
Sổ đỏ hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Người được cấp sổ đỏ là người được Nhà nước công nhận quyền sử dụng hợp pháp với mảnh đất đó. Và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được hiểu là thủ tục người sử dụng đất phải thực hiện để được Nhà nước cấp sổ đỏ cho thửa đất mà mình đang sử dụng và thửa đất đó từ trước đến nay chưa được cấp sổ đỏ lần nào.
Năm 2022 khi làm sổ đỏ có cần giấy khai sinh không?
Thủ tục thực hiện | Hồ sơ cần chuẩn bị | Căn cứ pháp lý |
Cấp sổ đỏ lần đầu | Đơn xin cấp giấy chứng nhận, mẫu 04a/ĐK đã được ghi đầy đủ thông tin; Giấy tờ nhân thân/giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của người sử dụng đất (căn cước công dân/hộ chiếu/chứng minh nhân dân/sổ hộ khẩu/giấy tờ xác nhận nơi ở hợp pháp của người sử dụng đất); Biên lai/hóa đơn đóng nộp thuế, phí mà người sử dụng đất đã hoàn thành với cơ quan Nhà nước; Giấy tờ về mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cấp…; Biên bản/quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với thửa đất; Giấy khai sinh, giấy chứng tử,…trong trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu liên quan đến thừa kế; Giấy ủy quyền (nếu cần); Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân;Bản án/quyết định của Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc quyết định của cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền trong đó có nội dung xác định về người có quyền sử dụng đất;Các giấy tờ khác; | điểm k khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT |
Tặng cho/nhận thừa kế | Đơn đăng ký biến động đất đai đã được điền đầy đủ thông tin của bên nhận tặng cho, nhận thừa kế (mẫu 09/ĐK); -Bản chính sổ đỏ/giấy chứng nhận;Hợp đồng tặng cho/văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; Biên bản từ chối nhận di sản thừa kế (nếu có);Đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế (áp dụng đối với trường hợp có duy nhất một người thừa kế): Văn bản này hiện chưa được ban hành mẫu mà người thực hiện thủ tục có thể xin các bản mẫu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; Quyết định/bản án của tòa án nhân dân có thẩm quyền về việc phân chia tài sản thừa kế; Giấy tờ nhân thân/sổ hộ khẩu/giấy xác nhận nơi cư trú của người sử dụng đất; Giấy khai sinh, trích lục khai tử; Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu có); Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân; | khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT |
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp thông thường | Đơn đăng ký biến động, mẫu 09/ĐK do bên nhận chuyển nhượng kê khai, ký; Giấy chứng nhận/sổ hồng đã cấp; Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp, giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân còn thời hạn (bản sao); Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bản chính);Văn bản ủy quyền (nếu có); | khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT |
Mua bán tài sản gắn liền với đất là đất thuê trả tiền thuê một lần trong cả thời gian thuê | Giấy tờ về nhân thân của các bên;Giấy chứng nhận đã cấp (bản chính); Đơn đăng ký biến động (mẫu 09/ĐK); Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; Văn bản chấp thuận cho phép bán tài sản trên đất của chủ sử dụng đất nếu chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản không cùng một người; Hợp đồng thuê đất; Biên lai xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính; Văn bản ủy quyền (nếu có); Các giấy tờ khác; | khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT |
Như vậy, khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ theo quy định nêu trên.
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy trình thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Người có nhu cầu làm sổ đỏ nộp hồ sơ làm tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xã/quận/huyện nơi có đất hoặc UBND cấp xã.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
Trong bước này, UBND cấp xã, Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cùng phối hợp để:
- Xác thực nguồn gốc đất
- Xác thực thời điểm sử dụng đất
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký
- Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế
- Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
Và các thủ tục khác
Bước 3. Trả kết quả
Người đăng ký nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai. Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi nhận sổ đỏ tại xã.
Mời bạn xem thêm
- Thuế cấp sổ đỏ lần đầu được quy định như thế nào?
- Các chi phí cấp sổ đỏ lần đầu năm 2022 gồm những gì?
- Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền?
Thông tin liên hệ:
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Năm 2022 khi làm sổ đỏ có cần giấy khai sinh không?”. Luật sư 247 tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý các vấn đề thủ tục cấp sổ đỏ hay tìm hiểu về mức giá tách sổ đỏ mất bao nhiêu tiền… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư 247 thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp:
Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất; khi có đủ 03 điều kiện sau:
– Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định; không có tranh chấp.
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày làm việc với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Lệ phí trước bạ là lệ phí nộp cho Nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản.
Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)”
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành
Mức thu lệ phí trước bạ được tính theo tỷ lệ phần trăm, mức thu đối với nhà, đất là 0,5%”