Xin chào Luật sư 247. Hiện tại tôi đang tạm trú ở Hồ Chí Minh, tôi có dự định đi làm lý lịch tư pháp nhưng hộ khẩu thường trú của tôi ở Hà Nội. Tôi có thắc mắc rằng làm lý lịch tư pháp khác tỉnh thường trú được không? Điều kiện để làm lý lịch tư pháp là gì? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
Lý lịch tư pháp là gì?
Theo quy định pháp luật: phiếu lý lịch tư pháp là một biểu mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm ghi nhận lý lịch tư pháp của người kê khai thông tin. Phiếu lý lịch tư pháp là văn bản chứng minh cá nhân có hay không các án tích, bản án, quyết định xử phạt của Tòa án, có đang bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản. Phiếu lý lịch tư pháp được chia ra làm 02 loại là phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp;
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Làm lý lịch tư pháp khác tỉnh thường trú được không?
Tại khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, cụ thể như sau:
– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:
+ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
– Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
– Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.
– Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Theo đó, đối với công dân Việt Nam thì thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú. Trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú.
Điều kiện để xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
Việc yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 41 và Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009, cụ thể như sau:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình
– Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Ai có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp và cấp trong bao lâu?
Thẩm quyền cấp và thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định tại khoản 2 Điều 44 và Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009, cụ thể như sau:
Về thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Về thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Như vậy, Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước. Và thời hạn cấp là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Lý lịch tư pháp để làm gì
- Mẫu đơn xin ly hôn đồng thuận mới nhất năm 2022
- Chi phí thành lập công ty cổ phần năm 2022 hết bao nhiêu?
Thông tin liên hệ.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Làm lý lịch tư pháp khác tỉnh thường trú được không?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục thành lập công ty ở việt nam; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, đăng ký bảo hộ logo độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Mức lệ phí: Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
Các trường hợp được giảm lệ phí: Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ được giảm lệ phí chỉ còn 100.000/lần/người.
– Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (kèm bản chính để đối chiếu);
– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú.
– Ngoài ra, người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Khoản 1 Điều 2, Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 đưa ra định nghĩa rõ ràng về lý lịch tư pháp. Theo đó:
“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”