Chào Luật sư, Hiện tôi đang cần xin giấy lý lịch tư pháp của bản thân. Tuy nhiên do hạn chế về pháp luật nên tôi đã không biết phải làm cách nào để có được giấy lý lịch tư pháp. Luật sư cho tôi hỏi làm lý lịch tư pháp cần những gì? Làm lý lịch tư pháp ở đâu? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp cho tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Lý lịch tư pháp là giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi có yêu cầu. Thông qua phiếu lý lịch tư pháp, sẽ biết được cá nhân có tiền án, tiền sự hay bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Để có thể tìm hiểu về vấn đề làm lý lịch tư pháp cần những gì? Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Cơ sở pháp lý
Lý lịch tư pháp là gì?
Khoản 1 Điều 2, Luật Lý lịch tư pháp 2009 đưa ra định nghĩa rõ ràng về lý lịch tư pháp. Theo đó:
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án; quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ; thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp; hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp; phân biệt với nhau rõ ràng; dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức; quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật lý lịch tư pháp 2009 bao gồm:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã; hoặc đang cư trú tại Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch; có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ cho các công tác; quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp; hay quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho:
- Cơ quan thực hiện hoạt động tố tụng có quyền yêu cầu; cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác chuyên môn: điều tra, truy tố, xét xử
- Cấp cho cá nhân theo yêu cầu để người đó; biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Làm lý lịch tư pháp cần những gì?
Làm lý lịch tư pháp cần những gì? Để xin được phiếu lý lịch tư pháp bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ; tài liệu sau đây:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác; làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và bản sao chứng minh nhân dân; hoặc thẻ căn cước công dân cử người được ủy quyền (trường hợp người được ủy quyền; là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền);
- Văn bản ủy quyền và văn bản này phải được công chứng; chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; hoặc pháp luật của nước nơi người đó là công dân hoặc thường trú. Trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật của nước; mà người đó là công dân hoặc thường trú thì văn bản ủy quyền; phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt. Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền; cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân; hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú; hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu; thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật);
- Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Cách thức nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết khi làm lý lịch tư pháp
Cách thức nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết khi làm lý lịch tư pháp như sau:
– Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như trên; bạn cần lưu ý cách thức nộp hồ sơ; nghĩa là cơ quan có thẩm quyền chấp nhận phương thức nộp trực tiếp; hay trực tuyến hay chấp nhận cả hai hình thức.
Việc lựa chọn hình thức phù hợp sẽ giúp chúng ta thực hiện thủ tục được nhanh chóng hơn.
- Hình thức nộp: trực tiếp
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam; đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích; thì thời hạn không quá 15 ngày.
Như vậy, thời gian cấp phiếu cho từng đối tượng khác nhau; sẽ khác nhau bởi bản chất của từng nhóm đối tượng.
Lý lịch tư pháp làm ở đâu?
Lý lịch tư pháp làm ở đâu? Căn cứ theo quy định tại Điều 45 và Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009; cơ quan thực hiện thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:
Thứ nhất, đối với trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1:
- Sở Tư pháp nơi thường trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp cho Công dân Việt Nam;
- Sở Tư pháp nơi tạm trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho Công dân Việt Nam không có nơi thường trú;
- Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài;
- Sử Tư pháp nơi cư trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam;
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho người nước ngoài đã rời Việt Nam.
Thứ hai, đối với trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2:
- Sở Tư pháp nơi người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thường trú; hoặc tạm trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; đối với người được cấp phiếu lý lịch tư pháp không xác định nơi thường trú; nơi tạm trú hoặc người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam; khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
- Khi cá nhân có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2; thì cơ quan thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp; tương tự như trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Lý lịch tư pháp có giá trị trong bao lâu?
– Theo quy định của pháp luật hiện hành, không có quy định cụ thể về thời hạn phiếu lý lịch tư pháp. Nhưng cũng không có quy định phiếu lý lịch tư pháp có giá trị hiệu lực là vô thời hạn.
Do đó, trên thực tế cần phải căn cứ vào các văn bản chuyên ngành, căn cứ vào mục đích, tính chất và lĩnh vực quản lý nhà nước để xem xét vấn đề thời hạn phiếu lý lịch tư pháp trong các thủ tục cụ thể sao cho phù hợp.
Ví dụ về thời hạn sử dụng phiếu lý lịch tư pháp:
- Căn cứ vào Điều 5 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP của Chính Phủ hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi năm 2010 có quy định:
Thời hạn sử dụng giấy tờ, trong đó có phiếu lý lịch tư pháp của người nhận nuôi con nuôi đối với nhận nuôi con nuôi trong nước, phiếu này có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 6 tháng, tính từ ngày người nhận nuôi nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài ở Việt Nam cụ thể là Đại sứ quán, Lãnh sự quán của một số quốc gia, cũng quy định riêng liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp khi thực hiện thủ tục hành chính như cấp visa, giấy thông hành, các loại giấy tờ pháp lý khác,…
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn xin vay vốn ngân hàng chính sách năm 2022;
- Mẫu đơn xin hỗ trợ vay vốn mới năm 2022;
- Cách cho vay tiền hợp pháp năm 2022;
- Đất ở nông thôn lên đất thổ cư có được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Làm lý lịch tư pháp cần những gì?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:
Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không
Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
Lệ phí làm lý lịch tư pháp được quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó,
Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/phiếu;
Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi;
– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật;
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.