Khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự theo quy định năm 2022

08/08/2022
Khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự theo quy định năm 2022
458
Views

Vụ án dân sự là những tranh chấp liên quan đến đời sống dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại. Khi các bên có tranh chấp và muốn yêu cầu Tòa án giải quyết thì phải khởi kiện ra tòa. Bài viết dưới đây của Luật sư 247 sẽ đề cập đến vấn đề khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự theo quy định năm 2022.

Căn cứ pháp lý

Khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự theo quy định năm 2022

Thế nào là khởi kiện vụ án dân sự?

Khởi kiện vụ án dân sự được hiểu là hành vi của các cá nhân, tổ chức, cơ quan có quyền tự mình hoặc thông quan người đại diện hợp pháp đưa vấn đề có tranh chấp, mâu thuẫn tới tòa án có thẩm quyền theo trình tự thủ tục luật định, mới mục đích yêu cầu được bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân.

Việc khởi kiện vụ án dân sự là cơ sở phát sinh quan hệ pháp luật tố tụng dân sự. Và thông qua hoạt động xét xử của toà án, góp phần ổn định trật tự xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các bên.

Thụ lý vụ án dân sự là gì?

Thụ lý là hoạt động của Tòa án có thẩm quyền bắt đầu tiếp nhận các vụ việc để tiến hành xem xét và giải quyết các yêu cầu, tranh chấp của các chủ thể có yêu cầu trong lĩnh vực Dân sự. Trong dân sự thì thụ lý vụ án được coi là cơ sở đầu tiên để Tòa án có thẩm quyền bắt đầu thực hiện quá trình giải quyết vụ án dân sự.

Thụ lí vụ án là công việc đầu tiên của toà án trong quá trình tố tụng. Nếu không có việc thụ lí vụ án của toà án sẽ không có các bước tiếp theo của quá trình tố tụng. Thụ lí vụ án dân sự bao gồm hai hoạt động cơ bản là nhận đơn khởi kiện xem xét và vào sổ thụ lí vụ án dân sự để giải quyết. Việc thụ lí vụ án dân sự có ý nghĩa pháp lí quan trọng vì nó đặt trách nhiệm cho toà án phải giải quyết vụ án trong thời gian luật định. Sau khi thụ lí vụ án, thẩm phán phải triệu tập các đương sự đến toà án để xác minh và hoà giải; đổi với những việc pháp luật quy định không được hoà giải thì phải khẩn trương hoàn thiện hồ sơ để đưa vụ án ra xét xử tại phiên toà.

Khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự theo quy định năm 2022
Khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự theo quy định năm 2022

Trình tự thủ tục khởi kiện vụ án dân sự năm 2022

Bước 1: Chuẩn bị đơn khởi kiện

Người khởi kiện viết đơn khởi kiện và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn bên trên.

Bước 2: Nộp đơn khởi kiện

Sau khi chuẩn bị được những giấy tờ cần thiết, người khởi kiện nộp đơn tới tòa án có thẩm quyền để được giải quyết. Người khởi kiện có thể nộp đơn trực tiếp tại tòa án, gửi qua đường bưu chính hoặc gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua cổng thông tin điện tử của tòa án.

Bước 3: Tiếp nhận đơn khởi kiện

Tòa án tiếp nhận đơn khởi kiện và cấp giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện cho người khởi kiện. Trong 03 ngày làm việc, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và đưa ra một trong các quyết định sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện nếu còn thiếu hoặc sai sót;
  • Thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn;
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền nếu vụ án thuộc thẩm quyền của tòa khác và thông báo cho người khởi kiện;
  • Trả lại đơn khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 4: Thụ lý đơn khởi kiện 

  • Sau khi nhận đơn khởi kiện và các giấy tờ, tài liệu, nếu vụ án thuộc thẩm quyền của tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng phí. Thẩm phán thụ lý vụ án sau khi nhận được biên lai thu tiền tạm ứng án phí của người khởi kiện.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc thụ lý vụ án.
  • Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án và phải bảo đảm nguyên tắc vô tư, khách quan, ngẫu nhiên trong giải quyết vụ án.

Bước 5: Thu thập ý kiến của đương sự và người có quyền và nghĩa vụ liên quan

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nộp cho Tòa án ý kiến của mình với yêu cầu của nguyên đơn cùng với tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Bước 6: Hòa giải và chuẩn bị xét xử

+ Chuẩn bị xét xử; 

Thời gian chuẩn bị xét xử với các vụ án khác nhau: với các vụ án tranh chấp dân sự và hôn nhân gia đình là 04 ngày; với tranh chấp về kinh doanh, thương mại và tranh chấp về lao động: 02 tháng; với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án dân sự và hôn nhân gia đình; Và không quá 01 tháng đối với vụ án tranh chấp về đòi nợ, kinh doanh, thương mại và tranh chấp về lao động.

+ Hòa giải

Tòa án tiến hành hòa giải để các bên có thể thỏa thuận với nhau về các vấn đề xung quanh việc giải quyết vụ án.

Bước 7: Xét xử sơ thẩm 

Trong 01 tháng từ ngày  có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng

Bước 8: Xét xử phúc thẩm

Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.

Bước 9: Giám đốc thẩm

Là việc xem xét  lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ. Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với người có thẩm quyền kháng nghị để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.

Bước 10: Tái thẩm

Là việc xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó

Tải xuống mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự năm 2022

Cách ghi mẫu đơn khởi kiện vụ án dân sự năm 2022

Hướng dẫn sử dụng mẫu Đơn khởi kiện:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;

Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H);

Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự theo quy định năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Hợp thức hóa lãnh sự, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, Thành lập công ty, giấy cam đoan đăng ký lại khai sinh, Giấy phép sàn thương mại điện tử… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện thụ lý vụ án dân sự?

Người khởi kiện có quyền và có năng lực hành vi tố tụng dân sự;
– Khởi kiện đúng cả 3 loại thẩm quyền;
– Vụ án chưa được giải quyết bằng 1 bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án;
– Đã nộp tạm ứng án phí (trừ trường hợp được miễn);
– Đơn khởi kiện phải đáp ứng quy định của pháp luật;
– Phải nộp tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự?

Ngày, tháng, năm và địa điểm làm đơn khởi kiện 
– Tên cơ quan nhận đơn khởi kiện – Tòa án 
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân. Nếu bên khởi kiện là tổ chức thì ghi rõ địa chỉ trụ sở; số điện thoại, và địa chỉ thư điện tử 
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân. Đối với tổ chức thì ghi rõ địa chỉ trụ sở; số điện thoại, và địa chỉ thư điện tử
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân, nếu bên bị kiện là tổ chức thì ghi rõ địa chỉ trụ sở; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử. Nếu không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
– Thông tin của người có quyền và nghĩa vụ liên quan
– Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm
– Thông tin người làm chứng;
– Các tài liệu, chứng cứ kèm theo.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Comments are closed.