Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

26/08/2022
Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
448
Views

Nhiều nơi hiện đang xảy ra các vụ cháy quy mô lớn, thiệt hại nhiều về người và của. Nguyên nhân có thể do sơ suất của một người trong tòa nhà. Hoặc tòa nhà có thể không đáp ứng các yêu cầu về an toàn phòng cháy và chữa cháy mà tòa cần phải có. Do đó, nếu cơ sở thuộc diện phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận phòng cháy và chữa cháy thì cơ sở đó phải làm thủ tục xin cấp và gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý. Cùng Luật sư 247 tìm hiểu vấn đề này “Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy”.

Căn cứ pháp lý

Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (hay Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy) là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Đối tượng phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, các trường hợp sau đây cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy:

(1) Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.

(2) Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.

(3) Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên

(4) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên

(5) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

(6) Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

(7) Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.

(8) Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.

(9) Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.

(10) Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(11) Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(12) Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

(13) Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

(14) Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.

(15) Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên

(16) Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.

(17) Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.

(18) Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.

(19) Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

(20) Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

 Đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đã đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy (có mẫu tham khảo)

Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác.

Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị (có mẫu tham khảo)

Các phương án chữa cháy

Quyết định của doanh nghiệp về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở. Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.

Giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy

Mẫu giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy ở đâu?

Cục Cảnh sát PCCC sẽ cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các đối tượng do cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC. Phòng Cảnh sát PCCC cấp “Giấy phép phòng cháy chữa cháy” cho các đối tượng thuộc diện được ủy quyền.

Trường hợp không đủ điều kiện, PCCC để cấp giấy chứng nhận thì cơ quan Cảnh sát PCCC phải thông báo rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị biết.

Lệ phí xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Tại Thông tư 258/2016/TT-BTC phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy, được sửa đổi một số điều tại thông tư 52/2019/TT-BTC quy định lệ phí làm giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC phương thức tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy được quy định như sau:

Mức thu phí thẩm định phê duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí

Trong đó:

Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).

Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này.

Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau: 

Trong đó:

Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).

Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).

Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).

Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.

-Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.

Về biểu mức tỷ lệ tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy hiện nay được ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Không có giấy phép phòng cháy chữa cháy bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 114/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tư, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng chống bạo lực gia đình quy định xử phạt vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thì hành vi không có giấy phép phòng cháy chữa cháy bị xử phạt như sau:

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;
  • Không thực hiện văn bản yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;
  • Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
  • Không bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm làm việc với người có thẩm quyền kiểm tra khi đã nhận được thông báo về việc kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
  • Không tự kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật;
  • Không gửi báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Thẩm quyền cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Theo khoản 12 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy là:

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với:

  • Dự án, công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
  • Công trình có chiều cao trên 100 m; công trình xây dựng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
  • Phương tiện đường thủy có chiều dài từ 50 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ;
  • Dự án đầu tư xây dựng công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh đề nghị…

Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với:

  • Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác trên địa bàn quản lý;
  • Dự án, công trình không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn quản lý…

Thời gian cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Thời gian cấp giấy phép phòng cháy chữa từ 5-7 ngày

Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Luật sư 247

Để được cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy hãy liên hệ ngay với Luật Trung Tín để được:

Tư vấn các ngành nghề kinh doanh, cơ sở kinh doanh, phương tiện cần phải có giấy phép nghiệm thu hoặc xác nhận về phòng cháy chữa cháy.

Tư vấn về thủ tục xin cấp giấy phép về phòng cháy chữa cháy 

Tư vấn về hồ sơ, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy 

Trực tiếp tiến hành thực hiện dịch vụ xin giấy phép phòng cháy, chữa cháy cho quý khách hàng:

  • Soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ đăng ký xin xác nhận phòng cháy, chữa cháy cho khách hàng.
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền với từng loại hồ sơ.
  • Theo dõi hồ sơ và giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan hồ sơ.
  • Nhận kết quả và bàn giao lại kết quả cho quý khách hàng nhanh nhất.

Tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan khác theo yêu cầu của quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy“. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web:  Lsxlawfirm. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Đăng ký bảo hộ thương hiệu, bảo hộ nhãn hiệu, Thành lập công ty, giấy cam đoan đăng ký lại khai sinh…Nếu quý khách có nhu cầu mua bán doanh nghiệp; đừng e ngại mà hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất: 0833102102. Hoặc liên hệ qua:

Câu hỏi thường gặp

Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành

Tại Điều 6 Thông tư 150/2020/TT-BCA có quy định về kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành như sau:
1. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng được thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 48 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 29, khoản 2 Điều 42 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

Kinh doanh thiết bị phòng cháy chữa cháy có phải ngành kinh doanh có điều kiện?

Căn cứ Khoản 5 Điều 1 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013 có quy định như sau:
1. Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, bao gồm:
a) Tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát; tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật; thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy;
b) Huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy;
c) Kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.
2. Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với hoạt động kinh doanh;
b) Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.