Hiện nay, việc thành lập công ty trở nên tuận tiện hơn là do các thủ tục hành chính về thành lập công ty ngày càng đơn giản. Nếu bạn muốn thành lập công ty nhanh và chính xác nhất; nhưng bạn chưa biết cần những giấy tờ gì? Hãy liên hệ với Luật Sư 247 để được tư vấn về dịch vụ thành lập công ty tại Việt Nam. Dưới đây là bài viết tư vấn cụ thể của Luật sư 247 về hướng dẫn thành lập công ty theo quy định pháp luật.
Thành lập công ty cần những điều kiện gì?
Điều kiện về đối tượng kinh doanh
- Đối với chủ doanh nghiệp là công dân nước việt nam hoặc người nước ngoài định cư tại việt nam :
– Các doanh nghiệp
– Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty
- Đối với thương nhân nước ngoài có quốc tịch là các nước thành viên WTO
– Thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam.
– Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.
– Doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Điều kiện về tên doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố:
– Loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp doanh, công ty tư nhân , doanh nghiệp tư nhân (điều 38 trong luật doanh nghiệp).
– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp:
– Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
– Sữ dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của việt nam.
– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm; có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý; không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Đầu tư không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.
Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
Điều kiện về con dấu
- Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau:
– Tên doanh nghiệp
– Mã số doanh nghiệp
- Trước khi sữ dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Hướng dẫn thành lập công ty theo quy định pháp luật
Hướng dẫn thành lập các loại hình công ty theo quy định pháp luật.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần
Điều lệ công ty
Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
+ Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập.
+ Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
+ Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài)
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH một thành viên
- Điều lệ công ty TNHH 1TV
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền Và danh sách người đại diện theo ủy
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty tnhh 2 thành viên
- Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức);
- Danh sách thành viên theo mẫu quy định
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty hợp danh
- Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh);
- Danh sách thành viên
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Các bước nộp hồ sơ thành lập công ty
Bước 1. Nộp hồ sơ
Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Hoặc người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp nộp trực tiếp:
Sau khi các hồ sơ thành lập công ty đã được hoàn thiện, Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.Trường hợp nộp qua mạng điện tử
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
Hồ sơ thành lập công ty qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ; Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về thành lập công ty. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ thành lập công ty qua mạng điện tử.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP; Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ thành lập công ty qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập công ty sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ thành lập công ty qua mạng điện tử.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trường hợp đăng ký trực tiếp:
- Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
- Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3. Nhận kết quả
Trường hợp đăng ký trực tiếp: Sau khi hồ sơ đã hợp lệ người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền mang biên nhạn lên để nhận giấy phép kinh doanh.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Sau khi có thông báo hợp lệ người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền mang biên nhận và thông báo hợp lệ lên để nhận giấy phép đăng ký kinh doanh
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và Thông báo hồ sơ hợp lệ qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
Bảng giá thành lập công ty của Luật sư 247
Dịch vụ thành lập công ty của Luật 247
Đăng ký thành lập công ty không phải là một thủ tục khó nhưng việc tư vấn ban đầu rất quan trọng. Việc được tư vấn làm đúng mọi thứ ngay từ đầu sẽ giúp doanh nghiệp nhanh chóng ổn định, tự tin bước vào thị trường. Ngoài ra Luật 247 đã và đang áp dụng mô hình tư vấn theo hệ sinh thái, nghĩa là chúng tôi sẽ tư vấn và thực hiện tất cả thủ tục, hướng dẫn thành lập công ty cho khách hàng để khách hàng nhanh chóng đạt đạt mục tiêu.
Ưu điểm dịch vụ tư vấn thành lập công ty của Luật sư 247
1. Sử dụng dịch vụ của Luật sư 247; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Luật sư 247 sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về Thành lập doanh nghiệp
Thông tin liên hệ
Với dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín; đúng thời hạn; đảm bảo chi phí phù hợp, tiết kiệm; cam kết bảo mật thông tin khách hàng 100%, Luật sư 247 là sự lựa chọn hàng đầu trong dịch vụ thành lập công ty. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ: 0833102102 để được giải đáp! Hoặc thông qua các kênh sau:
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về ”Hướng dẫn thành lập công ty theo quy định pháp luật“. Hy vọng bài viết trên có ích cho bạn đọc.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của pháp luật Quý khách hàng chỉ cần trên 18 tuổi không thuộc đối tượng không được thành lập quản lý doanh nghiệp là có thể khởi nghiệp và thành lập công ty. Đối với cán bộ công chức, viên chức chỉ được góp vốn vào công ty cổ phần do được nhận chuyển nhượng như việc đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
Nếu như thành lập hộ kinh doanh cá thể Quý khách hàng nộp tại Ủy ban nhân dân quận/huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở thì khi thành lập công ty Quý khách hàng nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Việc thành lập công ty không căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người thành lập mà người khởi nghiệp có thể thành lập công ty ở bất cứ tỉnh nào khi có nhu cầu kinh doanh tại tỉnh đó.