Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ, các thủ tục pháp lý của doanh nghiệp không chỉ được thực hiện với hình thức trực tiếp mà còn có thể thực hiện bằng hình thức trực tuyến. Việc thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng cũng vậy. Việc thực hiện thủ tục này qua mạng sẽ đơn giản, thuận tiện cho các doanh nghiệp bởi các bước nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí. Bạn đọc có quan tâm tới việc tạm ngừng kinh doanh qua mạng như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư 247 sẽ hướng dẫn đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Luật doanh nghiệp 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Nộp hồ sơ tạm ngưng kinh doanh qua mạng như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng.
Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng bao gồm những giấy tờ như sau:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. (Mẫu theo Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHDT).
Bản chính, số lượng: 01.
- Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo Thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh qua mạng thì cần có Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục (văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực) và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.
Hồ sơ này phải được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử (có giá trị pháp lý như văn bản giấy). Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy. Văn bản điện tử có thể định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf’.
Hồ sơ chỉ được chấp nhận khi có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản ký tên trong hồ sơ có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng như trên.
Bước 2: Hướng dẫn tạm ngừng kinh doanh qua mạng.
Các bước nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng được thực hiện theo các bước lần lượt như sau:
- Truy cập vào trang web của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đường link http://dangkykinhdoanh.gov.vn/ và đăng nhập vào tài khoản.
Trong phần phương thức nộp, ấn chọn “Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản ĐKKD”
Tiếp theo, mục “Chọn loại đăng ký trực tuyến” thì ấn “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc”.
Điền mã số doanh nghiệp. Lúc này màn hình sẽ hiện ra thông tin công tin cần đăng ký nộp hồ sơ.
Lưu ý: điền đầy đủ Mã số doanh nghiệp, mã số nội bộ trong hệ thống.
- Chọn loại hình đăng ký thay đổi của doanh nghiệp là “Tạm ngừng hoạt động”.
- Kê khai các giấy tờ cần nộp trong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh.
- Sau đó xác nhận thông tin đăng ký.
Lúc này, khối dữ liệu về việc tạm ngừng kinh doanh hiện lên. Các bạn hãy lựa chọn thời gian bắt đầu, kết thúc và lý do tạm ngừng kinh doanh.
Điền đầy đủ thông tin tại mục Người liên hệ, Thông báo tạm ngừng kinh doanh, Quyết định của Đại hội cổ đông và Biên bản họp.
- Cuối cùng, lựa chọn phương thức ký số hay xác thực, sau đó ấn chuột vào phần xác nhận.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng.
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Người nộp hồ sơ cần tải biên bản nhận hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh và kiểm tra tình trạng doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Một số lưu ý khi thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng.
Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh qua mạng, chủ thể thực hiện cần chú ý một số điểm sau:
- Nếu công ty có chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh thì phải gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư ở địa phương đó trước (có thể thực hiện qua mạng, tương tự như thủ tục được hướng dẫn trong bài viết này).
- Làm thủ tục đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh chậm nhất 03 ngày trước ngày tạm ngừng- Theo Luật Doanh nghiệp 2020 (có hiệu lực từ ngày 1/1/2021).
- Tạm ngừng tròn năm (từ 1/1 đến 31/12) không phải nộp thuế môn bài, kê khai thuế, nộp báo cáo tài chính, quyết toán thuế.
- Thời gian giải quyết hồ sơ là trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận (nếu hồ sơ hợp lệ). Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247
Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi
Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về tạm ngừng kinh doanh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Hướng dẫn đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu cầu khác như soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, Giấy phép bay flycam, muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh, giải thể công ty, dịch vụ giải thể công ty, thành lập công ty ở Việt Nam,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102.
FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Tạm ngừng kinh doanh là sự việc xảy ra không mong muốn của chủ doanh nghiệp. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép thực hiện bất kỳ hoạt động sản xuất nào. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là không quá 1 năm.
Sau khi kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động thì phải có thông báo lần 2 đến Phòng đăng ký kinh doanh.
– Tổng thời lượng để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh trong các lần liên tiếp là không được vượt quá 2 năm.
– Sau khi nhân được những hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật hiện hành thì trong vòng 3 ngày làm việc, tính từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ.
Căn cứ Khoản 4, Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh