Hợp thức hóa lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn (hay còn gọi là hợp pháp hóa lãnh sự) là thủ tục pháp lý được thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Việc hợp thức hóa hồ sơ đăng ký kết hôn giúp loại giấy chứng nhận này được công nhận và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam. Vậy Hợp thức hoá lãnh sự giấy đăng ký kết hôn như thế nào? hồ sơ, thủ tục và quy trình hợp thức hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ra sao? hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé
Cơ sở pháp lý
Hợp thức hoá lãnh sự giấy đăng ký kết hôn là gì?
Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, nêu rõ Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những nội dung sau:
- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Theo quy định tại Khoản 2 điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định:
“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Bản chất của việc hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là việc xác thực con dấu, chữ ký, chức danh trên tài liệu là có thực hay không. Cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự không có trách nhiệm về nội dung, hình thức của tài liệu được chứng nhận lãnh sự.
Từ đó có thể hiểu Hợp thức hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký, con dấu trên Giấy đăng ký kết hôn do cơ quan hoặc tổ chức nước ngoài cấp để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam hoặc ngược lại.
Quy trình hợp thức hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
Điều 14 Nghị định 11/2011/NĐ-CP quy định cụ thể về hồ sơ gồm hợp thức hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao như sau
- 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao cơ quan lãnh sự; hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt; hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
- 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ Điều luật này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ tại một trong những địa chỉ:
- Tại Cục lãnh sự quán: 40 Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
- Tại Sở Ngoại vụ Tp Hồ Chí Minh: 184 đường Pasterur, phường Bến Nghé, Quận 1
- Trụ sở các cơ quan ngoại vụ địa phương đã được Bộ ngoại giao ủy quyền tiếp nhận hồ sơ.
- Hoặc gửi hồ sơ xin hợp thức hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn qua đường bưu điện tới Cục lãnh sự hoặc Sở ngoại vụ Tp Hồ Chí Minh.
Bước 3: Khi đã nhận đầy đủ và hợp lệ hồ sơ, cơ quan thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ và tiến hành giải quyết trong khoảng 01 ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuối tuần, lễ Tết. Nếu hồ sơ có trên 10 giấy tờ, thời gian xét duyệt có thể kéo dài từ 5 – 7 ngày làm việc.
Bước 4: Đến lịch hẹn nhận kết quả, đương đơn đến nhận kết quả theo lịch hẹn trên giấy biên nhận hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
Chi phí hợp thức hóa lãnh sự bao gồm những chi phí gì?
Chi phí hợp thức hóa lãnh sự được quy định tại Điều 8 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Thông tư 157/2016/TT-BTC. Theo đó, người đề nghị hợp thức hóa lãnh sự phải nộp các chi phí sau:
- Người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải nộp lệ phí.
- Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải trả cước phí bưu điện hai chiều.
Ngoài ra, nếu bạn sử dụng dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự tại văn phòng luật như Luật sư 247 thì sẽ mất thêm chi phí sử dụng dịch vụ
Nộp hồ sơ hợp thức hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn ở đâu?
Nộp hồ sơ tại:
– Tại Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao):
Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bẩy, trừ các ngày lễ, Tết.
– Tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao).
Địa chỉ: số 184 bis đường Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, TPHCM.
Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết trả: các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ Bẩy, trừ Chủ Nhật và các ngày lễ, Tết.
– Tại trụ sở của các cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền tiếp nhận hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (tên cơ quan Ngoại vụ địa phương, địa chỉ, thời gian nhận và trả kết quả của các cơ quan này đề nghị xem tại Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự – Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn).
Dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự của Luật sư 247
Luật sư 247 là công ty chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục, hành chính, giấy tờ nhân thân chuyên nghiệp. Trong quá trình trích lục hồ sơ gốc để phục vụ định cư, cư trú, kết hôn, khai sinh tại nước ngoài của người Việt, chúng tôi nhận được rất nhiều yêu cầu hỗ trợ hợp thức hoá giấy tờ với số lượng hàng nghìn trường hợp.
Để thuận tiện hơn cho công việc quý khách hàng, Luật sư 247 sẽ thực hiện:
- Tư vấn pháp luật liên quan đến quy định mới trong hợp thức hoá lãnh sự;
- Đại diện soạn thảo, chỉnh lý văn bản giấy tờ;
- Cam kết tính hợp lệ, hợp thức và có giá trị sử dụng trong mọi trường hợp;
- Nhận uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao tới quý khách.
Tại sao nên chọn dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự tại Luật sư 247?
Dịch vụ chuyên nghiệp uy tín: Đội ngũ tư vấn và các chuyên viên tư vấn có kinh nghiệp thực hiện; đảm bảo chuyên môn để hỗ trợ quý khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự, khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về thủ tục pháp lý sau khi được thực hiện.
Đúng thời hạn: Chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư 247 có tính cạnh tranh cao; tùy từng quốc gia cụ thể mà sẽ có mức chi phí khác nhau. Với mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin hách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư 247 sẽ bảo mật 100%.
Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Hợp thức hoá lãnh sự giấy đăng ký kết hôn“. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: tìm hiểu về thủ tục Thành lập công ty, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đăng ký bảo hộ logo, Giải thể công ty, Tạm ngừng kinh doanh, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận độc thân, Hợp thức hóa lãnh sự …Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư 247. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn hợp thức hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao; hợp thức hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Cụ thể:
Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
– Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự; hợp thức hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
– Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp; hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
– Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự; hợp thức hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam; hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp thức hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.