Hiện nay, có rất nhiều lý do khiến chủ sở hữu không tự mình thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình nên chủ sở hữu có thể ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện. Khi thực hiện hiện ủy quyền hai bên phải thành lập một hợp đồng để giao kết, vậy thời hạn của hợp đồng là bao lâu? Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư 247 để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Hợp đồng ủy quyền xe ô tô có thời hạn bao lâu” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Quy định hợp đồng ủy quyền xe ô tô
Căn cứ theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 562. Hợp đồng uỷ quyền
Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện
công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có
quy định.“
Trong quan hệ ủy quyền, người được ủy quyền thay mặt người ủy quyền thực hiện một số hành vi nhất định làm phát sinh hậu quả pháp lý, liên quan đến lợi ích của người ủy quyền hoặc quyền lợi của các bên trong quan hệ hợp đồng.
Hợp đồng ủy quyền xe ô tô được hiểu đơn giản là loại hợp đồng mà trong đó người ủy quyền sẽ trao một số quyền cơ bản cho người được ủy quyền như: sử dụng, mua bán, định đoạt,… đối với ô tô đã được ghi trong hợp đồng.
Người được ủy quyền sẽ được phép thực hiện các hành vi pháp lý trong phạm vi ủy quyền đã ghi rõ trong hợp đồng.
Hợp đồng ủy quyền xe ô tô có thời hạn bao lâu?
Có 3 trường hợp để xác định thời hạn của hợp đồng ủy quyền theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thuận và
pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền”.
• Thứ nhất, theo thỏa thuận cụ thể giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;
• Thứ hai, theo quy định cụ thể của pháp luật;
• Thứ ba, thời hạn ủy quyền xác định rõ là 01 năm nếu không thuộc các trường hợp nêu trên.
Như vậy, thời hạn của hợp đồng ủy quyền trước hết sẽ do các bên tự thỏa thuận.
Bên ủy quyền và bên được ủy quyền có thể tự do lựa chọn một khoảng thời gian phù hợp để làm thời hạn ủy quyền. Thường là thời gian được ấn định cụ thể hoặc tới khi hoàn thành công việc đã ủy quyền.
Mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô
Công chứng khi ủy quyền xe ô tô không?
Điều 55 Luật Công chứng 2014 quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền chứ không bắt buộc phải công chứng trừ một số trường hợp được nêu cụ thể tại văn bản chuyên ngành:
- Ủy quyền đăng ký hộ tịch (Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP)
- Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ (Khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014)
Như vậy, Hợp đồng ủy quyền không mặc nhiên phải công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý trừ một số trường hợp bắt buộc.
Hợp đồng ủy quyền xe ô tô không thuộc một trong các trường hợp trên nên không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. .
Thủ tục công chứng ủy quyền sử dụng xe ô tô
– Thủ tục công chứng ủy quyền xe ô tô về cơ bản được thực hiện theo trình tự tương tự như thủ tục chung khi công chứng hợp đồng ủy quyền theo Luật công chứng năm 2014.
– Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
Hồ sơ do bên ủy quyền cung cấp
- Giấy tờ pháp lý cá nhân: CMND, Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô: Đăng ký, đăng kiểm xe ô tô.
- Giấy tờ khác liên quan đến xe ô tô dưới tên người ủy quyền.
Hồ sơ do bên được ủy quyền cung cấp
- Giấy tờ pháp lý cá nhân: CMND, Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu.
Tài liệu giấy tờ khác cần có
- Hợp đồng ủy quyền xe ô tô
- Giấy tờ liên quan đến việc xác định tài sản chung, tài sản riêng đối với chiếc xe ô tô.
- Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi dân sự.
- Giấy tờ về quyền đại diện (nếu có).
Lưu ý khi thỏa thuận thời hạn ủy quyền
Không ít vụ án liên quan đến thời hạn ủy quyền đặc biệt là trong các vụ tranh chấp giữa ngân hàng và khách hàng. Theo thực tiễn xét xử, tòa án duy trì quan điểm phải xác định rõ mốc thời gian kết thúc hiệu lực của văn bản ủy quyền.
Do vậy, khi thỏa thuận thời hạn của hợp đồng ủy quyền, các bên cần lưu ý thỏa thuận một ngày, tháng, năm cụ thể hoặc một số lượng ngày, tháng hoặc năm tính từ mốc ngày bắt đầu hiệu lực của hợp đồng ủy quyền.
Bên cạnh đó, ngoài việc thỏa thuận thời hạn kết thúc ủy quyền, hợp đồng ủy quyền sẽ đương nhiên bị chấm dứt trong các trường hợp:
– Công việc được uỷ quyền đã hoàn thành;
– Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
– Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
– Người đại diện không còn đủ điều kiện phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện;
– Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.
Chấm dứt hợp đồng ủy quyền
Theo quy định tại Điều 589 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
“Điều 589. Chấm dứt hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng ủy quyền hết hạn
2. Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
3. Bên ủy quyền, bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 588 của Bộ luật này;
4. Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết, bị ủy án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết”.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hợp đồng ủy quyền xe ô tô có thời hạn bao lâu”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp, giấy phép sàn thương mại điện tử, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc trên
– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn và phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền theo hợp đồng
– Bảo quản và giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền
– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo quy định
– Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành
Căn cứ vào Điều 11 Thông tư 15/2014 TT-BCA, trường hợp bên bán xe là chủ sở hữu hợp pháp của xe thì khi mua bán hai bên có nơi đăng ký thường trú trong phạm vi cùng một tỉnh sẽ không phải thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc của xe.