Giải thể là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện để tồn tại. Để giải thể công ty, chủ doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt tư cách pháp nhân các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp. Cùng Luật Sư 247 tìm hiểu về hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên qua bài viết dưới đây.
Điều kiện tiến hành thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên
Theo Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty TNHH 1 thành viên sẽ bị giải thể nếu thuộc vào một trong các trường hợp sau:
– Đã kết thúc thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty mà công ty đó không có quyết định gia hạn.
– Giải thể công ty TNHH 1 thành viên theo quyết định chủ sở hữu công ty.
– Công ty TNHH 1 thành viên bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Trong đó, căn cứ Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 1 thành viên sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp sau:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo.
- Được thành lập bởi những người bị cấm thành lập doanh nghiệp.
- Đã ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
- Không gửi báo cáo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 06 tháng tính từ ngày hết hạn hoặc có yêu cầu bằng văn bản.
- Theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Theo đó, công ty TNHH 1 thành viên muốn giải thể thì phải đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau đây:
– Đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác.
Lưu ý: Điều kiện đặt ra là đảm bảo thanh toán chứ không phải là đã thanh toán toàn bộ nợ và nghĩa vụ tài sản.
– Công ty TNHH 1 thành viên đang không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
Hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì
Theo Điều 208, Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 70, Điều 71 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tùy vào lý do công ty TNHH 1 thành viên giải thể mà thủ tục thực hiện sẽ là khác nhau. Cụ thể:
– Trường hợp giải thể do kết thúc thời hạn hoạt động hoặc theo quyết định của chủ sở hữu công ty
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty TNHH 1 thành viên.
Quyết định giải thể công ty TNHH 1 thành viên phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH 1 thành viên
- Lý do công ty TNHH 1 thành viên giải thể
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán nợ của công ty
- Phương án xử lý những nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động
- Họ, tên, chữ ký của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể công ty TNHH 1 thành viên
Trong 07 ngày làm việc tình từ ngày thông qua quyết định giải thể, công ty TNHH 1 thành viên gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Các giấy tờ gửi kèm thông báo bao gồm:
- Quyết định giải thể công ty TNHH 1 thành viên của chủ sở hữu;
- Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Bước 3: Thanh lý tài sản của công ty TNHH 1 thành viên và thanh toán nợ.
Thứ tự ưu tiên thanh toán nợ của công ty TNHH 1 thành viên được thực hiện lần lượt như sau:
- Nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác của người lao động.
- Nợ thuế.
- Các khoản nợ khác.
Bước 4: Gửi hồ sơ đăng ký giải thể công ty tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời hạn nộp hồ sơ: 05 ngày làm việc tính từ ngày thanh toán hết nợ.
Hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể công ty TNHH 1 thành viên.
- Báo cáo thanh lý tài sản cùng với danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.
Sau 180 ngày tính từ ngày nhận được quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty mà không nhận được ý kiến hoặc phản đối bằng văn bản của bên có liên quan hoặc trong 05 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng giải thể của công ty TNHH 1 thành viên lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp giải thể do công ty TNHH 1 thành viên bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH 1 thành viên.
Bước 2: Công ty TNHH 1 thành viên họp quyết định giải thể.
Thời hạn thực hiện: 10 ngày kể từ ngày công ty nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án.
Bước 3: Công khai thông tin giải thể công ty TNHH 1 thành viên.
Sau khi ban hành quyết định giải thể, công ty TNHH 1 thành viên phải gửi quyết định này và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/quyết định của Tòa án cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động trong công ty.
Quyết định giải thể phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty TNHH 1 thành viên. Trường hợp được yêu cầu phải đăng báo thì công ty phải đăng quyết định giải thể công ty tnhh trên ít nhất 01 tờ báo in/điện tử trong 03 số liên tiếp.
Cùng với đó, công ty cũng phải gửi quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
Bước 4: Thanh lý tài sản, thanh toán nợ của công ty.
Bước 5: Gửi hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên.
Thời hạn nộp: 05 ngày làm việc tính từ ngày thanh toán hết nợ.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Hồ sơ gồm:
- Thông báo việc giải thể công ty TNHH 1 thành viên.
- Báo cáo thanh lý tài sản cùng với danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.
Sau 180 ngày kể từ ngày thông báo đang làm thủ tục giải thể công ty tnhh mà không nhận được phản đối bằng văn bản của bên liên quan hoặc trong 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ xin giải thể công ty tnhh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng giải thể của công ty TNHH 1 thành viên trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp của Luật sư 247
Theo quy định hiện nay, việc thành lập công ty thì dễ mà giải thể công ty thì khó. Các quy trình giải thể công ty phức tạp từ lúc chuẩn bị hồ sơ cho đến nộp hồ sơ giải thể công ty tại cơ quan có thẩm quyền. Vì vậy, nếu không nắm rõ các quy định thì rất khó để thực hiện theo đúng pháp luật.
Nếu quý khách muốn tiết kiệm thời gian, cũng như được hưởng các dịch vụ chuyên nghiệp. Luật sư 247 hân hạnh được cung cấp dịch vụ giải thể công ty; nhằm giúp khách hàng giải quyết nhanh, gọn; chuẩn bị tất cả tài liệu, giấy tờ cho hồ sơ giải thể. Không những thế, các khâu nộp hồ sơ; hay nhận kết quả cũng được thực hiện trong dịch vụ này.
Chi phí dịch vụ của Luật sư 247 có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 2.000.000 VNĐ bạn đã có thể sử dụng dịch vụ giải thể công ty của của Luật sư 247. Mức giá chúng tôi đưa ra là rất phù hợp. Với mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Lợi ích Luật Sư 247 mang lại cho khách hàng
- Sử dụng dịch vụ của Luật sư 247; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
- Sử dụng dịch vụ giải thể công ty của Luật sư 247 sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
- Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Video của Luật sư 247 hướng dẫn về dịch vụ giải thể công ty
Thông tin liên hệ Luật sư 247
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như giải thể công ty tnhh 2 thành viên, dịch vụ giải thể công ty cổ phần, mã số thuế cá nhân tra cứu, Đăng ký bảo hộ logo, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Kể từ khi có quyết định giải thể công ty TNHH 1 thành viên, nghiêm cấp công ty hoặc chủ sở hữu công ty thực hiện các hoạt động sau đây:
– Cất giấu, tẩu tán tài sản công ty
– Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
– Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của công ty;
– Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp ký kết hợp đồng mới để thực hiện việc giải thể;
– Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
– Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
– Huy động vốn dưới mọi hình thức dưới danh nghĩa của công ty đang bị giải thể.
Cá nhân và tổ chức có hành vi như trên, tùy theo tính chất và mức độ có thể bị phạt hành chính và thậm chí là truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp hành vi này gây ra hậu quả và thiệt hại thì người/tổ chức có hành vi trên phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
Theo khoản 2 và Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:
– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
– Nợ thuế;
– Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
– Nộp hồ sơ giải thể tới cơ quan Hải quan để xác nhận nghĩa vụ Hải quan;
– Sau khi có kết quả xác nhận của cơ quan Hải quan, công ty cổ phần nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan Thuế để đóng cửa mã số thuế.
– Sau khi có thông báo đóng cửa mã số thuế nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp.