Chào Luật sư, tôi có câu hỏi muốn Luật sư giải đáp. Tôi muốn hỏi về hàng hóa mang theo khi xuất cảnh, nhập cảnh thì được giới hạn là bao nhiêu? Quy định về hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế như thế nào? Rất mong sự phản hồi từ Luật sư. Cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Luật sư 247 xin giải đáp thắc mắc của bạn về Quy định về hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế như thế nào? qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Phân loại hành lý khi đi máy bay
Hành lý máy bay được chia làm 2 loại rõ ràng là hành lý xách tay và hành lý kí gửi. Mỗi loại hành lý này đi kèm một tiêu chuẩn và quy định rõ ràng phụ thuộc và mỗi hãng hàng không tuy nhiên phần lớn đều tương tự và giống nhau. Số cân nặng hành lý được quy định theo vé máy bay của bạn và bạn có thể mua thêm hành lý khi thực hiện thủ tục tại sân bay.
Hành lý xách tay
Hành lý xách tay hay còn có tên gọi carry-on-bag là loại hành lý hành khách được phép trực tiếp mang lên khoang hành khách trên máy bay, đây thường là những đồ dùng cần thiết để phục vụ nhu cầu cá nhân.
Nhiều hãng máy bay quy định hành khách chỉ được mang một kiện hành lý và không được đem những hàng hóa bị cấm đem theo. Về quy định kích cỡ vali xách tay là kích thước chiều dài, rộng, cao không được vượt quá 115cm. Tức là bạn có thể đem loại vali 56cm x 36cm x 23cm hoặc kích cỡ khác không vượt con số này.
Sau khi đã được kiểm tra nghiêm ngặt, bạn sẽ thoải mái vào phòng chờ lên máy bay và để hành lý này lên hộp đồ phía trên đầu bạn. Và cuối cùng khi máy bay hạ cánh, bạn không cần phải mất thời gian để chờ lấy như loại hành lý ký gửi.
Hành lý ký gửi
Nếu hàng hóa của bạn quá nhiều và không thể xách tay theo được, thì chắc hẳn bạn phải sử dụng dịch vụ ký gửi. Hành lý ký gửi hay còn được gọi là check-in bag là loại hành lý mà bạn phải đóng gói cẩn thận và không được mang theo bên người.
Đây thường là các loại đồ dùng, hàng hóa cồng kềnh và nặng nề. Sau khi làm xong các thủ tục ở sân bay, những hàng hóa được bạn ký gửi sẽ được đưa vào khoang máy bay chứa hành lý riêng.
Mỗi hàng hàng không sẽ có những quy định khác nhau về vấn đề này. Thế nhưng, đa phần bạn sẽ phải trả phí tùy thuộc vào cân nặng và kích thước hành lý ký gửi máy bay. Thế nhưng, những điều đó cũng phải tuân theo các quy định nghiêm ngặt của các hãng hàng không để không bị xảy ra sai sót.
Hành lý ký gửi sẽ được dán mã nhận dạng. Nó cũng sẽ đi cùng chuyến bay với bạn và khi xuống máy bay, bạn sẽ phải chờ để nhận lại và làm các thủ tục hải quan theo quy định.
Tiêu chuẩn với hành lý xách tay khi đi máy bay
Hiểu đơn giản, hành lý xách tay là hành lý mang theo người khi lên máy bay và trong suốt cuộc hành trình. Với hành lý xách tay bạn có thể mang lên khoang và đặt vào chỗ để đồ trên chuyến bay. Hành lý xách tay thường được quy định số cân nặng nhất định là 7kg và quy chuẩn kích thước cố định (tổng kích thước 3 chiều (dài, rộng, cao) không được vượt quá 115cm (56cm x 36cm x 23cm hay 22’’ x 11‘’ x 9’’).
Ví dụ như khi mua vé của VietjetAir số cân nặng đi kèm là 7kg. Những vật dụng quan trọng là thiết bị điện tử thường được mang theo trong hành lý xách tay như laptop, máy ảnh, máy quay…
Khi đi trên chuyến bay của Vietnam Airlines, hành khách được hưởng tiêu chuẩn hành lý miễn cước ít nhất như sau:
- Hạng Thương gia và Phổ thông đặc biệt : 30 kg hành lý ký gửi + 02 kiện hành lý xách tay
- Hạng Phổ thông : 20 kg hành lý ký gửi + 01 kiện hành lý xách tay
Ngoài ra tiêu chuẩn nêu trên, mỗi hành khách được phép mang theo những đồ dùng cá nhân sau lên máy bay miễn phí. Bạn được phép mang theo một vali hành lý xách tay và túi đựng các thiết bị điện tử xách tay.
Quy định cần biết về hành lý xách tay khi đi máy bay
Chất lỏng, dung dịch: Các hãng hàng không hiện nay đều quy định hạn chế số lượng của các hàng hóa là chất lỏng dung dịch mang lên máy bay được đặt trong hành lý xách tay. Những loại hàng hóa này có thể ảnh hưởng tới an ninh và độ an toàn của chuyến bay nên bị hạn chế. Khi làm thủ tục các bạn cũng sẽ được các tiếp viên nhắc nhở qua về quy định này.
Các dung dịch chất lỏng, đồ uống phải để trong hộp đựng có dung tích tối đa 100ml.Các bình đựng hộp chất lỏng phải được để trong túi nhựa trong suốt và buộc kín.
Một số hành lý mà bạn có thể mang theo trong hành lý xách tay
- Thuốc các loại thuốc cần thiết cho chuyến đi của bạn. Ví dụ: các loại thuốc cần cho sức khỏe của bạn trong toàn bộ hành trình.
- Thức ăn, sữa và các thực phẩm cần thiết cho em bé: Như chất lỏng, sữa cho em bé.
- Các loại mỹ phẩm, son, kem phấn, dạng rắn không chứa các chất lỏng.
- Các vật dụng cần thiết như quần áo, bàn chải, rao cạo râu…
- Các loại thiết bị điện tử, máy ảnh, laptop.
Một số hành lý không được mang theo lên máy bay
- Các vật dụng có tính sát thương như dao, vật sắc nhọn…bằng kim loại có ảnh hưởng tới an ninh trên chuyến bay
- Hải sản, thịt, thực phẩm có mùi, thực phẩm đông lạnh đều bị cấm trong hành lý xách tay.
- Động vật nuôi dưỡng các loại. Một số hãng hàng không có quy định vận chuyển vật nuôi đi kèm và áp dụng cho các hành khách có nhu cầu trong chuyến bay.
- Các vật liệu, dụng cụ gây nổ hoặc gây sát thương ảnh hưởng tới hành khách và an toàn của chuyến bay đều bị cấm.
- Gậy (bóng chày, bi-a), gậy khúc côn cầu, gậy chơi golf, dụng cụ võ thuật, dùi cui, các loại bình xịt tự vệ (hơi cay) vv…
Ngoài ra còn một số đồ vật cũng bị cấm như các chất bột, các chất có tính ăn mòn và phá hủy cao..
Đối với các chuyến bay quốc tế còn có nhiều quy định về tiền mặt và trang sức đi kèm như
- Nếu mang theo trong người tiền mặt có giá trị >5000 $ cần phải khai báo tiền mặt trước chuyến đi
- Khi mang theo vàng trang sức, với khối lượng >300g cần khai báo với hải quan. Với trọng lượng >1kg, bạn cần gửi lại kho hải quan và phải chịu nhiều các chi phí phát sinh khác đi kèm. Vì vậy với các chuyến bay quốc tế, bạn cần nắm rõ điều này để tránh mất thời gian và tiền bạc trong những trường hợp như thế này.
Để được mang khối lượng lớn như vậy lên máy bay, bạn cần có giấy phép của giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nơi bạn cư trú.
Hàng xách tay có số lượng bao nhiêu sẽ được miễn thuế?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP có quy định về miễn thuế thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh:
“Điều 6. Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
1. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:
a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;
b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu;
c) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi;
d) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy định tại các điểm a, b, và c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam;
Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.”
Vì vậy, trong trường hợp của bạn, khi bạn muốn mang theo hàng hóa theo người, bạn cần đảm bảo số hàng hóa đó không nằm trong các danh mục sản phẩm bị cấm vận chuyển, và có tổng giá trị hải quan không quá 10.000.000đ Việt Nam.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Vì sao được miễn thuế xuất nhập khẩu?
- Khai sai tên hàng nhập khẩu có vi phạm pháp luật không?
- Xử lý hàng cấm nhập khẩu như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế 2022?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xin xác nhận tình trạng hôn nhân; hợp thức hóa lãnh; Giấy phép sàn thương mại điện tử…. của Luật Sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- Facebook : www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtobe: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Áp dụng đối với hành lý vượt định mức.
Bước 1: Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.
Bước 2: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo. Thì sẽ bị thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.
Bước 3: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy. Cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng.
Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. Theo đó, hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
Người xuất cảnh, nhập cảnh không phải khai hải quan nếu không có hành lý vượt định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, không có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi. Người xuất cảnh, nhập cảnh mang hàng hóa vượt định mức hành lý miễn thuế qua khu vực kiểm tra hải quan mà không khai hải quan đều coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bất hợp pháp và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Đối với hành lý vượt định mức, hồ sơ miễn thuế như sau:
– Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 2 bản chính
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu có dấu xác nhận của cơ quan xuất cảnh, nhập cảnh đối với người nhập cảnh. 1 bản chụp.
– Tờ khai xuất nhập cảnh có xác nhận của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập cảnh đối với người nhập cảnh. 1 bản chính.
– Chứng từ vận tải trong trường hợp hành lý của người nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi. 1 bản chụp.