Giấy tờ sao y có giá trị bao lâu?

22/04/2022
Giấy tờ sao y có giá trị bao lâu?
737
Views

Công chứng hay còn gọi là sao y là việc công chứng viên chứng nhận cho các giao dịch dân sự. Đảm bảo tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của các bên tham gia giao dịch, nội dung giao dịch, và giao dịch. Vậy khi công chứng giấy tờ/hợp đồng bạn có quan tâm đến văn bản công chứng, chứng thực có giá trị thời hạn trong bao lâu chưa? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc: Giấy tờ sao y có giá trị bao lâu? Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn

Căn cứ pháp lý

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Giá trị sử dụng của bản sao y bản chính.

Theo khoản 4 Điều 2 Nghị định 110/2004/NĐ-CP, bản sao y bản chính là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính.

Qua đây, có thể thấy bản sao y bản chính chính là bản sao được chứng thực từ bản chính. Bản sao chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác (khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

Như vậy, bản sao y bản chính được sử dụng thay cho bản chính dùng để đối chiếu trong các giao dịch.

bản sao y bản chính có thời hạn bao lâu

Giấy tờ sao y có giá trị bao lâu?

Không có bất kỳ quy định nào về việc hạn chế thời hạn sử dụng của bản sao được chứng thực từ bản chính. Cũng không có bất kỳ văn bản nào ấn định bản sao y chỉ có hiệu lực trong vòng 6 tháng.

Tuy nhiên, căn cứ vào thực tiễn có thể thấy thời hạn sử dụng của bản sao y được chia thành 2 loại:

Bản sao vô hạn: Là bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có giá trị vô hạn như bản sao được chứng thực từ bảng điểm, bằng cử nhân, giấy phép lái xe mô tô… có giá trị vô hạn, trừ trường hợp bản chính đã bị thu hồi, hủy bỏ.

Bản sao hữu hạn: Bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ xác định thời hạn như Phiếu lý lịch tư pháp (6 tháng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (6 tháng), Chứng minh nhân dân (15 năm)… thì bản sao chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn bản gốc còn hạn sử dụng.

Thời hạn sử dụng bản sao được chứng thực là bao lâu?

huong dan dong dau giap lai dong dau treo dung quy dinh

Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực như sau:1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính theo quy định.

Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính được tiến hành thực hiện như sau:

Thứ nhất: Yêu cầu xuất trình bản chính giấy tờ làm cơ sở chứng thực 

Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.

Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.

Thứ hai: Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.

Thứ ba: Tiến hành chứng thực 

Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thực hiện chứng thực như sau:

– Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;

– Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn về Giấy tờ sao y có giá trị bao lâu?“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký nhãn hiệu hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính là bao nhiêu?

Theo Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP thì cụ thể, mức thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau: – Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.

Phí chứng thực chữ ký là bao nhiêu?

Theo Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTP phí chứng thực chữ ký là 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.