Trong những năm qua, kinh doanh hộ cá thể là một lựa chọn ưa thích của các cá nhân, hộ gia đinh đang có ý định kinh doanh. Tuy nhiên, trong quá trình thành lập hộ cá thể, nhiều cá nhân và gia đình chưa biết thủ tục xin giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể như thế nào? Hồ sơ đang ký giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể gồm những gì? Để giải đáp những thắc mắc đó, hay theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư 247 nhé.
Căn cứ pháp lý
Hộ cá thể là gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng kí thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng kí hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng kí hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”
Hộ kinh doanh không được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều được coi là các tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt động thương mại, tuy nhiên hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp.
Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ vào Chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, một số đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể như sau:
- Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh nghiệp khác;
- Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân, nhưng các thành viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam;
- Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính;
- Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động
- Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.
- Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí môn bài.
- Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hoá đơn đỏ (hoá đơn VAT).
Điều kiện cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Căn cứ vào khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, Giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể chỉ được cấp cho hộ cá thể đáp ứng các điều kiện:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này, cụ thể:
+ Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh.
+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
+ Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
+ Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Hồ sơ xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể:
Để được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể;
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì trong thủ tục xin giấy phép kinh doanh hộ cá thể cần thêm các giấy tờ sau:
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị các loại giấy tờ nêu trên, cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Cụ thể nộp tại Bộ phận một cửa (bộ phận dịch vụ công) thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Bên cạnh đó, có thể nộp hồ sơ online tại trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
Thời gian làm thủ tục:
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Nếu hồ sơ cần chỉnh sửa hay bổ sung, cơ quan cấp giấy phép sẽ thông báo bằng văn bản đến cho người đăng ký để chỉnh sửa. Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký giấy phép kinh doanh sẽ gửi thông báo hẹn ngày lấy giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể. Trong trường hợp hồ sơ không được xét duyệt, cơ quan cấp giấy phép sẽ thông báo lý do.
Sau 03 ngày làm việc mà không nhận được Giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người đăng ký kinh doanh có quyền khiếu nại.
Lệ phí giải quyết:
Căn cứ vào Thông tư 85/2019/TT-BTC. Theo đó, lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Thông thường, lệ phí giải quyết là 100.000 đồng/lần.
Các lưu ý cần tránh khi làm thủ tục xin giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Sau đây là 7 lưu ý cần quan tâm khi xin giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể:
- Cá nhân và các thành viên hộ gia đình là 2 cá thể duy nhất được phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể (nhóm cá nhân không được đăng ký)
- Tên Hộ kinh doanh cá thể không được trùng với tên của hộ kinh doanh khác trong phạm vi quận/huyện
- Một địa điểm chỉ được đăng ký 1 hộ kinh doanh cá thể duy nhất trên phạm vi toàn quốc
- Chủ hộ kinh doanh cần phải lưu ý về vốn điều lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể vì phải chịu trách nhiệm trên toàn bộ tài sản của mình
- Số lao động sử dụng tối đa là 9
- Đối với ngành nghề có điều kiện cần liên hệ cán bộ đăng ký kinh doanh để tư vấn kỹ về các điều kiện và giấy tờ cần thiết trước khi đăng ký tránh sai sót về hồ sơ
- Không phải tỉnh nào cũng áp dụng nộp hồ sơ trực tiếp, cần hỏi cán bộ đăng ký kinh doanh trước khi thực hiện.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Cách đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo quy định năm 2022
- Cách kiểm tra đăng ký kinh doanh hộ cá thể năm 2022
- Làm đăng ký kinh doanh hộ cá thể ở đâu và cần những gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Xin giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể như thế nào?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: điều kiện Thành lập công ty, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đăng ký bảo hộ logo, Giải thể công ty, Tạm ngừng kinh doanh, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận độc thân, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Hợp thức hóa lãnh sự trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 qua hotline: 0833102102 để được hỗ trợ, giải đáp.
Câu hỏi thường gặp
Hộ kinh doanh cá thể không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện;
Tuy hộ kinh doanh được phép hoạt động tại nhiều địa điểm nhưng chỉ được chọn 1 địa điểm để đặt trụ sở chính (phải thông báo cho cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường về các địa điểm kinh doanh).
Hộ kinh doanh cá thể chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, không bị giới hạn số lượng thành viên và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Một địa chỉ kinh doanh chỉ được đăng ký đứng tên một hộ kinh doanh cá thể. Trong trường hợp địa chỉ đó từng được sử dụng để đăng ký hộ kinh doanh, chủ hộ kinh doanh đó phải hoàn tất thủ tục thay đổi địa chỉ kinh doanh hoặc thủ tục giải thể HKD cũ. Khi đó địa chỉ này mới được sử dụng để đăng ký thành lập hộ kinh doanh mới.
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, muốn đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể thì bắt buộc phải là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên. Vì thế, người nước ngoài không được phép đứng tên thành lập hộ kinh cá thể.