Giấy đăng ký kinh doanh là gì theo quy định?

25/07/2022
Giấy đăng ký kinh doanh là gì theo quy định?
281
Views

Chào Luật sư, tôi muốn hỏi giấy đăng ký kinh doanh là gì theo quy định? Giấy đăng ký kinh doanh thể hiện những nội dung gì theo quy định của Luật? Giấy đăng ký kinh doanh hiện nay gồm có những loại nào? Giấy đăng ký kinh doanh do cơ quan nào có thẩm quyền cấp theo quy định? Những ai khi kinh doanh cần phải có giấy đăng ký kinh doanh? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Căn cứ pháp lý:

Giấy đăng ký kinh doanh là gì theo quy định?

Theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020

“Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(Giấy đăng ký kinh doanh) là văn bản hoặc bản điện tử; mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp; ghi lại những thông tin về đăng ký thành lập doanh nghiệp”.

Là giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước; khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là đã xác lập một tổ chức kinh doanh; hay pháp nhân và được bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp.

Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đôi nét khác nhau. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp; nghành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà pháp luật; sẽ có những yêu cầu riêng biệt đối với các chủ thể kinh doanh này.

Luật quy định giấy đăng ký kinh doanh là gì?
Luật quy định giấy đăng ký kinh doanh là gì?

Điều kiện thành lập doanh nghiệp hiện nay như thế nào?

Để thành lập một doanh nghiệp; thì các chủ thể thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh phải đáp ứng đủ; các điều kiện mà pháp luật quy định. Cụ thể để thành lập doanh nghiệp theo quy định tại điều 17 Luật Doanh Nghiệp 2020; quy định định về quyền thành lập, góp vốn; mua cổ phần phần vốn góp của doanh nghiệp như sau:

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp; tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp; kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam; đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính; tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu; người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

Kết luận

Như vậy, có thể thấy mọi tổ chức cá nhân, khi đáp ứng đủ các quy định; của pháp luật dân sự cũng như có đủ năng lực trách nhiệm dân sự; thì đều có quyền làm thủ tục thành lập doanh nghiệp trừ những đối tượng được quy định; tại khoản 2 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.

Giấy đăng ký kinh doanh là gì theo quy định mới?
Giấy đăng ký kinh doanh là gì theo quy định mới?

Điều kiện cấp Giấy đăng ký kinh doanh hiện nay ra sao?

Theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

– Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;

– Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định về phí và lệ phí.

Theo Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các thông tin trên Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các lần trước đó không còn hiệu lực.

Thủ tục đăng ký kinh doanh (thành lập doanh nghiệp)mới nhất

Hiện nay việc đăng ký kinh doanh khá đơn giản; tuy nhiên do nhiều ngành nghề nhạy cảm, phức tạp có thể ảnh hưởng đến trật tự xã hội; an ninh quốc gia. Vì vậy để quản lý nhà nước hiệu quả thì cần phải xin giấy phép kinh doanh; sau khi đã đăng ký kinh doanh đối với các ngành nghề có điều kiện. Vậy thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh như thế nào?

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh sẽ phụ thuộc trực tiếp vào loại hình doanh nghiệp. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp sẽ liên quan trực tiếp đến thành phần hồ sơ xin cấp phép cũng như phương thức hoạt động và định hướng hoạt động của doanh nghiệp.

Hiện nay, pháp luật Việt Nam có quy định về các loại hình doanh nghiệp với những đặc điểm khác nhau:

Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.

– Công ty cổ phần.

– Công ty hợp danh.

– Doanh nghiệp tư nhân.

Giấy đăng ký kinh doanh là gì theo quy định hiện nay
Giấy đăng ký kinh doanh là gì theo quy định hiện nay

Hướng dẫn đăng ký giấy phép kinh doanh

Để thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh bạn phải thực hiện theo đúng trình tự pháp luật quy định. Cụ thể như sau:

Bước 1: Dự thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, thông tin cần thiết.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký thuộc tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính.
Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận kết quả – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 5: Khắc dấu tròn doanh nghiệp, công bố mẫu dấu lên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia
Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng, thông báo tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 7: Mua chữ ký số, đăng ký khai thuế – nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và xác nhận đăng ký nộp thuế điện tử tại ngân hàng
Bước 8: Khai lệ phí môn bài – đóng lệ phí môn bài sử dụng chữ ký điện tử
Bước 9: Khai thuế ban đầu, đề nghị sử dụng hóa đơn điện tử
Bước 10: Báo cáo thuế theo quy định của nhà nước theo định kỳ tới cơ quan quản lý thuế tại địa phương nơi công ty đặt trụ sở.

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
  • Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).

Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:

  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
  • Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thực hiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.

Ngoài hình thức nộp hồ sơ trực tiếp như trên, công dân có thể thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể online tại trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.

Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.
Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

Bước 3: Nhận kết quả

Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Người thực hiện đăng ký hộ kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật để nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Giấy đăng ký kinh doanh là gì theo quy định?“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Hợp thức hóa lãnh sự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, Thành lập công ty;… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Giấy đăng ký kinh doanh có những đặc điểm nào?

Giấy phép kinh doanh là một trong những cơ sở pháp lý để cá nhân hay tổ chức được phép hoạt động kinh doanh một số ngành nghề nhất định.
Là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp về việc doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề nhất định, là cơ sở để cơ quan quản lý dễ dàng, kiểm soát được hoạt động kinh doanh của các ngành nghề có điều kiện kiểm soát nghĩa vụ thuế.

Những ai sẽ được cấp giấy phép kinh doanh?

Đối tượng cấp giấy phép kinh doanh là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Lệ phí đăng ký kinh doanh hiện nay được quy định thế nào?

Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty.
Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 200.000 đồng..
Tuy nhiên, theo Thông tư 47/2019/TT-BTC thay thế thông tư 215/2016/TT-BTC, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp được giảm còn 100.000 đồng/lần.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.