Cứ đến mỗi mùa du lịch hoặc người dân chỉ cần có công việc làm ăn xa nhà thì họ sẽ có nhu cầu đi du lịch hay giải quyết những công việc còn đang dang dở. Vì vầy việc xuất cảnh đã quá là quen thuộc với mỗi người trong chúng ta. Nhưng điều quan trọng không phải ai cũng biết đó là việc được đem theo những gì khi xuất cảnh là một điều hết sức đáng lưu tâm điển hình như rượu, đồ uống có cồn hay thuốc là cũng đã được quy định rất rõ trong pháp luật Việt Nam. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư 247 để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Được mang bao nhiêu thuốc lá khi xuất cảnh?” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Luật xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH
Xuất cảnh là gì?
Theo Khoản 1 Điều 2 Luật xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xuất cảnh là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.”
Đồng thời, theo Khoản 6 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Xuất cảnh là việc người nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.“
Điều kiện xuất cảnh
Điều kiện để công dân xuất cảnh ra nước khác được quy định trong Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
- Đối với công dân Việt Nam:
Theo Khoản 1 Điều 33 Luật xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau:
“Điều 33. Điều kiện xuất cảnh
1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.“
Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện trên phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.
Đối với người nước ngoài
Theo Điều 27 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019) người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
“Điều 27. Điều kiện xuất cảnh
Người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
2. Chứng nhận tạm trú hoặc thẻ tạm trú, thẻ thường trú còn giá trị;
3. Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 của Luật này.“
Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử xuất cảnh phải đủ các điều kiện trên và xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.
Các trường hợp tạm hoãn xuất
- Đối với công dân Việt Nam:
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, khi thuộc các trường hợp dưới đây thì công dân bị tạm hoãn xuất cảnh:
“Điều 36. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
1. Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
2. Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
3. Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
4. Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
6. Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
7. Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
8. Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
9. Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.“
- Đối với người nước ngoài:
Căn cứ theo Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
“Điều 28. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh
1. Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
b) Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
c) Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
đ) Vì lý do quốc phòng, an ninh.
2. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại Điều 25 của Luật tương trợ tư pháp.
3. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.“
Được mang bao nhiêu thuốc lá khi xuất cảnh
Nghị định 08/2015/NĐ-CP đã thay thế bảng định mức hành lý miễn thuế của Nghị định 66/2002/NĐ-CP trong đó yêu cầu định mức hành lý được miễn thuế của người nhập cảnh thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Định mức hành lý được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng của người nhập cảnh theo Quyết định 31/2015/QĐ-TTg để bạn có thể tiện tra cứu:
Thứ nhất, đối với rượu, đồ uống có cồn:
- Rượu từ 22 độ trở lên: 1,5 lít.
- Rượu dưới 22 độ: 2,0 lít.
- Đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
Ngoài ra, đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng dung tích vượt không quá 1 lít thì được miễn thuế cả chai, nếu dung tích vượt quá 1 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, đối với thuốc lá:
- Thuốc lá điếu: 200 điếu.
- Xì gà: 100 điếu.
- Thuốc lá sợi: 500 gam.
Ngoài ra, đối với thuốc lá điếu, xì gà, người nhập cảnh chỉ được mang theo đúng định mức miễn thuế; nếu mang vượt định mức miễn thuế thì phần vượt phải được tạm gửi tại kho của Hải quan cửa khẩu và nhận lại trong thời hạn quy định không quá 180 ngày.
Bạn cần lưu ý định mức đối với rượu, đồ uống có cồn và thuốc lá không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.
Thứ ba, các vật phẩm phục vụ nhu cầu cá nhân thì số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi.
Thứ tư, nếu là các vật phẩm khác không thuộc những nhóm vừa kể trên thì tổng trị giá không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng Việt Nam.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Được mang bao nhiêu thuốc lá khi xuất cảnh?”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp, xin giấy phép an toàn thực phẩm, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 17, Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định:
– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi “cho người nước ngoài nghỉ qua đêm nhưng không khai báo tạm trú, không hướng dẫn người nước ngoài khai báo tạm trú theo quy định hoặc không thực hiện đúng các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền”.
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi: (1) “qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định”; (2) “trốn hoặc tổ chức, giúp đỡ người khác trốn vào các phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh nhằm mục đích vào Việt Nam hoặc ra nước ngoài”.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với “chủ phương tiện, người điều kiện các loại phương tiện chuyên chở người nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam trái phép”.
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi “giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác đi nước ngoài, ở lại nước ngoài, vào Việt Nam, ở lại Việt Nam hoặc qua lại biên giới quốc gia trái phép”.
– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi “tổ chức, đưa dẫn hoặc môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam trái phép”.
Giấy tờ xuất, nhập cảnh:
* Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của VN cấp cho công dân VN sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
– Hộ chiếu phổ thông:
Cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
Cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
Cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
* Giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của VN cấp cho công dân VN để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa VN với nước có chung đường biên giới. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Công dân VN được cấp giấy thông hành được sử dụng giấy thông hành để qua lại biên giới và hoạt động tại nước láng giềng theo điều ước quốc tế giữa VN với nước có chung đường biên giới, trừ trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh.