Năm 2021 dần đi tới hồi kết. Doanh nghiệp cần chú ý gì về thuế trong giai đoạn cuối năm này? Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế là gì? Xử phạt vi phạm về chậm nộp hồ sơ khai thuế thế nào? Phòng tư vấn pháp lý của Luật sư X xin thông tin tới bạn đọc.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Quản lý thuế 2019;
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP
NỘI DUNG TƯ VẤN
Một số khái niệm cơ bản cần chú ý về thuế
Người nộp thuế
a) Tổ chức; hộ gia đình; hộ kinh doanh; cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Tổ chức; hộ gia đình; hộ kinh doanh; cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
Cơ quan quản lý thuế
a) Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;
b) Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan; Cục Hải quan; Cục Kiểm tra sau thông quan; Chi cục Hải quan.
Các khoản thu
- Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức; hộ gia đình; hộ kinh doanh; cá nhân theo quy định của các luật thuế.
- Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:
a) Phí và lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;
b) Tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước;
c) Tiền thuê đất, thuê mặt nước;
d) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
đ) Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
e) Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
g) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính; theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan;
h) Tiền chậm nộp và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp cần chú ý gì về thuế giai đoạn cuối năm 2021
Lệ phí môn bài
Theo Điểm a khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Riêng trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định khác.
Như vậy, 30/01/2022 là hạn chót phải nộp lệ phí môn bài.
Nếu chậm nộp lệ phí môn bài, doanh nghiệp phải nộp tiền phạt tính theo quy định:
Mức tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,05 x số ngày chậm nộp
Nộp tờ khai thuế quý IV
Theo điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019; thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối được quy định:
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Như vậy, doanh nghiệp cần chú ý nộp các loại hồ sơ sau:
– Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng quý IV
– Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân quý IV
– Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV/2021.
Xử phạt vi phạm về chậm nộp hồ sơ khai thuế quy định tại điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày; và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên; nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết; kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với:
Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày; kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế; có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế; tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế; thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế; theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định:
Tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn khi chia, tách, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Trong đó, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm sau. Như vậy, Ngày 30/01/2021; doanh nghiệp phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV của mình cho cơ quan thuế.
Về mức phạt nếu chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, Điều 29 quy định như sau:
– Phạt cảnh cáo nếu quá thời hạn quy định từ 01 – 05 ngày, mà có tình tiết giảm nhẹ.
– Phạt từ 01 – 03 triệu đồng nếu:
+ Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn từ 01 – 10 ngày; kể từ ngày hết thời hạn;
+ Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo; báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.
Trường hợp tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo; báo cáo thay thế gửi cơ quan thuế trước khi có quyết định thanh tra thuế; kiểm tra thuế tại trụ sở thì không bị xử phạt.
– Phạt tiền từ 02 – 04 triệu đồng nếu quá thời hạn quy định từ 11 – 20 ngày,
– Phạt tiền từ 04 – 08 triệu đồng nếu nộp quá thời hạn quy định từ 21 – 90 ngày
– Phạt tiền từ 05 – 15 triệu đồng nếu:
+ Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
+ Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.
Hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn đọc!
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Vợ có thể đơn phương ly hôn khi chồng đi tù. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.
Hồ sơ thuế là hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, miễn tiền chậm nộp, không tính tiền chậm nộp, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, không thu thuế; hồ sơ hải quan; hồ sơ khoanh tiền thuế nợ; hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
1. Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.
2. Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.
3. Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.
4. Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.
5. Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.
6. Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.
7. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.
8. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.