Ngày nay, dịch vụ cầm đồ đang là một ngành dịch vụ khá phát triển tại Việt Nam, đặc biệt là tại các thành phố lớn. Do đó, nhu cầu thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ cũng nhiều hơn. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ tư vấn cho bạn nội dung điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ như thế nào. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn đọc
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015.
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Công ty cầm đồ là gì?
Cầm đồ theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 chính là một dạng cầm cố tài sản, bên nhận cầm đồ sẽ cho bên cầm đồ vay một số tiền và giữ lại tài sản, hàng hóa của bên cầm đồ để đảm bảo.
Thông thường, bên nhận cầm đồ sẽ nhận được khoản lãi tương ứng với số tiền mà mình đã cho vay, sau khi thành toán đầy đủ tiền vay và lãi (nếu có), bên cầm đồ sẽ được nhận lại tài sản mà mình đã cầm làm tải sản đảm bảo.
Công ty cầm đồ là doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật và hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
Hiện nay đa phần đều thấy hoạt động cầm đồ hoạt động dưới hình thức tiệm cầm đồ, do một cá nhân, gia đình đứng ra tổ chức.
Nhưng cùng với sự phát triển của xã hội, việc kinh doanh dịch vụ cầm đồ dưới hình thức thành lập doanh nghiệp ngày càng trở nên phổ biến hơn.
Thành lập công ty cầm đồ có thể giúp hoạt động cầm đồ trở nên ngày càng chuyên nghiệp hơn, cũng giúp nhà nước dễ quản lý hoạt động này hơn.
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Điều kiện về chủ sở hữu
Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn khi thành lập công ty cầm đồ mà điều kiện về chủ sở hữu công ty có thể có điều kiện khác nhau.
Hiện nay pháp luật đang quy định về 4 loại hình doanh nghiệp mà bạn có thể lựa chọn:
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty hợp danh.
- Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.
- Công ty cổ phần.
Đối với công ty tư nhân và công ty hợp danh thì chủ sở hữu chỉ có thể là cá nhân, công ty TNHH và công ty cổ phần thì chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức đều được.
Điều kiện để chủ sở hữu công ty cầm đồ đối với cá nhân và tổ chức hiện nay đang được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020.
Theo đó tổ chức, cá nhân tham gia thành lập doanh nghiệp phải có năng lực hành vi dân sự dân sự đầy đủ:
- Đối với tổ chức thì phải là tổ chức có tư cách pháp nhân;
- Đối với cá nhân thì không bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Chủ sở hữu công ty cầm đồ cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người chưa thành niên.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Hoạt động kinh doanh cầm đồ là một ngành nghề có điều kiện, do vậy khi thành lập công ty cầm đồ cần phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là:
- Người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh.
- Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.
Công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Ngoài ta công ty kinh cầm đồ còn có trách nhiệm:
- Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.
- Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.
- Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.
- Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.
- Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.
- Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.
Nếu vi phạm những điều kiện trên công ty cầm có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự tùy theo mức độ nghiêm trọng của sự việc.
Điều kiện về tên công ty
Tên của công ty cầm đồ có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài. Công ty có tên bằng tiếng nước ngoài thì tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty cầm đồ phát hành.
Tên công ty cầm đồ không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty khác đã được đăng ký trên cổng đăng ký doanh nghiệp, áp dụng trên phạm vi toàn quốc.
Để đảm bảo đúng quy định của luật tên công ty cầm đồ phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Điều kiện về trụ sở chính
Công ty cầm đồ có trụ sở chính đặt tại Việt Nam cần có địa chỉ là địa điểm kinh doanh hợp pháp, có thể là tài sản của doanh nghiệp, hoặc đi thuê, đi mượn có giấy tờ đầy đủ.
Địa chỉ phải được xác định rõ ràng gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố/đường hoặc thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thành phố/thị xã, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Nếu trụ sở công ty cầm đồ được đặt ở chung cư thì lưu ý chung cư đó phải có chức năng kinh doanh. Còn đối với những địa chỉ khác chỉ cần xác định địa chỉ rõ ràng và được sử dụng theo đúng pháp luật thì hoàn toàn có thể lựa chọn để đặt trụ sở chính của công ty tư cầm đồ.
Điều kiện về vốn
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ không thuộc trường hợp luật yêu cần vốn pháp định, vậy công ty cầm đồ có thể tự do lựa chọn mức vốn điều lệ để thành lập công ty, do luật không có quy định về mức vốn tối thiểu.
Mức vốn điều lệ đăng ký nên phù hợp và tương ứng với thực tế của công ty để có thể thuận tiện hơn trong việc kinh doanh, vì nếu đăng ký quá thấp thì dù luật không cấm nhưng công ty cũng có thể gặp khó khăn khi đi giao dịch, làm việc với đối tác kinh doanh, ngân hàng, cơ quan thuế vì có thể sẽ không được tin tưởng, không muốn giao dịch, hợp tác.
Ngoài ra, pháp luật cũng không có quy định mức vốn tối đa để thành lập công ty cầm đồ vậy nên các doanh nghiệp có thể thoải mái đăng ký vốn điều lệ dựa trên tiềm lực kinh tế của công ty.
Điều kiện về con dấu
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020 dấu của công ty cầm đồ tồn tại dưới 02 hình thức bao gồm:
- Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Công ty được quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của và không bắt buộc phải thông báo về mẫu dấu.
Tuy nhiên việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của công ty cầm đồ phải được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty và quy chế do công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của công ty có dấu ban hành.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục tiến hành hoạt động quảng cáo và hoạt động khuyến mại
- Hộ kinh doanh đăng ký mã số thuế không thì có cần hay không?
- Môi giới thương mại là gì? Quy định của pháp luật về môi giới thương mại.
- Điều kiện mở công ty thiết kế nội thất là gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, quy trình công ty tạm ngừng kinh doanh; thông báo giải thể công ty cổ phần hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, mẫu đơn xin giải thể công ty của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty cầm đồ là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cầm đồ cần phải tiếp tục hoàn thiện các thủ tục sau:
Công bố doanh nghiệp Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
Khắc con dấu của công ty.
Treo biển tại trụ sở công ty.
Mở tài khoản ngân hàng, Thông báo số tài khoản lên cơ quan đăng ký kinh doanh.
Đăng ký chữ ký số điện tử – TOKEN và khai thuế ban đầu, thông báo áp dụng phương pháp tính thuế.
In và đặt in hóa đơn.
Kê khai và nộp thuế môn bài.
Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.