Chào luật sư! Vợ chồng tôi sinh sống tại Thái Nguyên; đều là công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân xã. Trước đây 2 vợ chồng sinh sống tại nhà chồng; sau đó ra ở riêng và thuê nhà; đến nay vẫn chưa có nhà đứng tên 2 vợ chồng nên 2 vợ chồng muốn mua nhà. Biết được nhà nước có chính sách nhà ở xã hội. Liệu vợ chồng tôi có đủ điều kiện mua nhà ở xã hội theo quy định không? Rất mong luật sư tư vấn. Vợ chồng tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi! Luật sư 247 tin tư vấn về Điều kiện mua nhà ở xã hội theo quy định? như sau:
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Điều kiện mua nhà ở xã hội
Tại Điều 51 của Luật nhà ở năm 2014 quy định rõ về 3 điều kiện để mua nhà ở xã hội như sau:
Điều kiện mua nhà ở xã hội 1
Các đối tượng có sự khó khăn về nhà ở:
- Đối tượng chưa có nhà ở; đang phải đi thuê nhà; mượn nhà hay ở nhờ nhà của người khác hoặc có nhà ở; nhưng bị nhà nước thu hồi phục vụ cho việc giải phóng mặt bằng hoặc trường hợp giải tỏa để cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng; xuống cấp hoặc không được bối thường bằng nhà ở; đất ở khác.
- Đối tượng chưa được nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Đối tượng chưa được mua, thuê; thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc chưa được mua, thuê; thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án khác.
- Đối tượng chưa được tặng nhà tình thương, tình nghĩa.
- Đối tượng có nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng nhà ở chật chội; diện tích bình quân của hộ gia đình dưới 10m2/sàn/người. Hay nhà ở riêng lẻ diện tích bình quân dưới 10m2/sàn/người và diện tích khuôn viên đất thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo; xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh nơi có nhà ở.
Nếu bán nhà ở xã hội cho không đúng đối tượng sẽ bị xử lý theo quy định.
Điều kiện mua nhà ở xã hội 2
Điều kiện về cư trú: Một trong những điều kiện về cư trú cần thiết là người có nhu cầu mua nhà ở xã hội phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội. Nếu không có hộ khẩu thường trú; thì người có nhu cầu mua nhà ở xã hội phải có đăng ký tạm trú; có hợp đồng lao động thời hạn từ 1 năm về việc có đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội. Trong trường hợp hộ gia đình hoặc cá nhân thuộc diện tái định cư; phải đảm bảo điều kiện về cư trú do UBND cấp tỉnh quy định.
Điều kiện mua nhà ở xã hội 3
Điều kiện về thu nhập thấp: Theo quy định; người thu nhập thấp phải là người không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên theo quy định của pháp luật. Trường hợp là hộ nghèo; cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Hồ sơ mua nhà ở xã hội
Theo Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP; người có nhu cầu và đáp ứng đủ các điều kiện mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội (theo mẫu).
- Chứng minh thư nhân dân (3 bản chứng thực).
- Đăng ký hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (3 bản chứng thực).
- Ảnh các thành viên trong gia đình (ảnh 3×4, mỗi thành viên 3 ảnh).
- Các giấy tờ ưu tiên khác.
- Các giấy tờ chứng minh:
- Giấy tờ chứng minh về đối tượng: Giấy xác nhận của cơ quan; tổ chức nơi đang làm việc về đối tượng và thực trạng nhà ở.
- Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú: Trường hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú nơi có nhà ở xã hội; thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể; Trường hợp không có hộ khẩu thường trú; thì phải có bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú; bản sao có chứng thực hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên và giấy xác nhận về việc có đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh; thành phố nơi có nhà ở xã hội; mà đóng bảo hiểm tại địa phương nơi đặt trụ sở chính; thì phải có giấy xác nhận của cơ quan; đơn vị nơi đặt trụ sở chính.
- Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập như sau: Xác nhận của cơ quan; đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Thủ tục mua nhà ở xã hội
Nộp hồ sơ đã đầu đủ các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện mua nhà ở xã hội và các giấy tờ khác theo quy định; cho chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội trên địa bàn.
Sau khi tập hợp đầy đủ giấy tờ đăng ký của các đối tượng có nhu cầu; chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội có trách nhiệm xem xét từng hồ sơ đăng ký; đối chiếu với các quy định về đối tượng; điều kiện theo quy định tại Luật Nhà ở; Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
Tiếp theo; chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua; thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo thứ tự ưu tiên; (trên cơ sở chấm điểm theo nguyên tắc quy định tại Điều 23 Nghị định 100/2015/NĐ-CP) về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án; để kiểm tra nhằm loại trừ việc người được mua; thuê, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ nhiều lần.
Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách; nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi; thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê; thuê mua nhà ở xã hội trong dự án của mình đến để thỏa thuận; thống nhất và ký hợp đồng.
Mỗi hộ gia đình; cá nhân có nhu cầu mua nhà ở xã hội chỉ được nộp giấy tờ đăng ký tại một dự án; (trường hợp dự án không còn quỹ nhà để bán thì chủ đầu tư nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ để người có nhu cầu nộp tại dự án khác).
Có thể bạn quan tâm
- Hướng dẫn thủ tục vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2021
- Nhà ở xã hội có được phép bán hay không theo quy định pháp luật?
- Trình tự thủ tục mua nhà ở xã hội theo quy định pháp luật
Như vậy; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội nếu đáp ứng điều kiện (Khoản 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014). Các điều kiện mua nhà ở xã hội bao gồm 3 điều kiện: có sự khó khăn về nhà ở; điều miện về nơi cư trú và điều kiện về thu nhập.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Điều kiện mua nhà ở xã hội theo quy định?“. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc! Mọi vấn đề pháp lý cần giải đáp vui lòng liên hệ Luật sư 247: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014; thì nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này.
Nhà ở xã hội phải được bán; cho thuê; cho thuê mua theo đúng đối tượng và điều kiện quy định tại Luật nhà ở.
Người thuê nhà ở xã hội không được cho thuê lại hoặc chuyển nhượng nhà ở dưới mọi hình thức; trong thời gian thuê nhà theo hợp đồng đã ký với bên cho thuê; người mua, thuê mua nhà ở xã hội cũng không được phép thế chấp; (trừ trường hợp thế chấp với ngân hàng để vay tiền mua; thuê mua chính căn hộ đó) và không được chuyển nhượng nhà ở dưới mọi hình thức trong thời gian tối thiểu là 05 năm; kể từ thời điểm trả hết tiền mua, thuê mua nhà ở theo hợp đồng đã ký vơi bên bán; bên cho thuê mua.