Đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ

26/04/2022
Đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ
1980
Views

Mỗi loại đất sẽ có những quy định pháp luật điều chỉnh riêng tùy vào mục đích sử dụng đất. Theo quy định pháp luật về đất đai hiện nay thì căn cứ vào mục đích sử dụng đất, đất được chia làm ba loại là nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Vậy đất chợ là đất gì? Đất chợ thuộc nhóm đất nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Luật sư 247 để biết đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ nhé!

Đất chợ là đất gì?

Theo quy định điểm e Khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác“.

Như vậy, theo quy định trên, đất chợ là đất được sử dụng vì mục đích công cộng. Đất chợ là đất xây dựng công trình hoặc không có công trình dành làm nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa, trừ đất sử dụng làm trung tâm thương mại, siêu thị.

Đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ
Đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ

Quy định về đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng:

Theo quy định cụ thể tại Khoản 1 và 2 Điều 155 Luật Đất đai 2013 thì việc sử dụng đất vào mục đích công cộng cần phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

  • Nguyên tắc sử dụng đất:

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó cần thực hiện việc phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.

  • Hình thức sử dụng đất:

Còn đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 54 của Luật Đất đai 2013.

Đối với đất thuộc khu chức năng có mục đích kinh doanh thì Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 56 của Luật Đất đai 2013.

Đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao:

Theo quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai năm 2013 có nội dung như sau:

  • Nhà nước thực hiện giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT).
  • Nhà nước thực hiện giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Ngoài ra, tại Điều 54 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT) và dự án xây dựng – kinh doanh chuyển giao (BOT) được quy định như sau:

  • Chế độ sử dụng đất đối với loại đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao:

Đối với dự án xây dựng – chuyển giao (BT), cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất để thực hiện dự án. Trong trường hợp này, nhà đầu tư không phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong thời gian xây dựng công trình theo dự án được phê duyệt và có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao quản lý, sử dụng theo đúng mục đích đã ghi trong dự án.

Đối với dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện. Trong trường hợp này, nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Người nhận chuyển giao công trình để sử dụng và khai thác thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giao để quản lý diện tích đất có công trình đó theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.

  • Về thời hạn đối với dự án xây dựng – chuyển giao (BT):

Việc chuyển giao công trình và quỹ đất của dự án cần phải được thực hiện đúng theo thời hạn ghi trong dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc thời hạn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép kéo dài thời hạn chuyển giao.

Cần lưu ý đối với trường hợp quá thời hạn phải chuyển giao mà nhà đầu tư chưa chuyển giao thì phải thuê đất của cơ quan Nhà nước, thời điểm thuê đất sẽ được tính từ thời điểm kết thúc thời gian xây dựng công trình theo dự án đã được phê duyệt.

Đối với đất thực hiện dự án BOT:

Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT); nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.

Cần lưu ý rằng các chủ thể là người nhận chuyển giao công trình để sử dụng và khai thác thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giao để quản lý diện tích đất có công trình đó theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ
Đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có phải chịu thuế hay không?

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 quy định về đối tượng không chịu thuế có nội dung sau đây:

“Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:

1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;”

Như vậy theo quy định được nêu cụ thể bên trên và tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP của Chính phủ thì những loại đất sau nếu sử dụng vào mục đích công cộng sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Thứ nhất: Đất giao thông, thủy lợi bao gồm các loại đất được sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả các loại đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thứ hai: Đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao nhằm mục đích để phục vụ lợi ích công cộng bao gồm các loại đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hóa, điểm bưu điện – văn hóa xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thứ ba: Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quyết định bảo vệ sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thứ tư: Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm các loại đất được sử dụng cho mục đích công cộng trong các khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thủy điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, nếu người sử dụng những loại đất được nêu cụ thể bên trên vào mục đích kinh doanh thì các chủ thể đó vẫn sẽ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

Đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ
Đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn về Đất chợ là đất gì? Các quy định pháp luật về đất chợ“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thành lập công ty nhanh, thủ tục giải thể công ty tnhh 2 thành viên hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Đất chợ thuộc nhóm đất nào?

Theo điểm e Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất chợ là đất được đưa vào mục đích sử dụng công cộng.

Nguyên tắc sử dụng đất được sử dụng vì mục đích công cộng là gì?

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó cần thực hiện việc phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.