Công ty cổ phần có được kinh doanh dịch vụ kế toán không?

09/07/2022
357
Views

Xin chào Luật sư. Tôi là Sơn Tùng hiện đang là giám đốc của một công ty cổ phần chuyên về dược phẩm. Do hiểu biết pháp luật còn hạn chế nên tôi lên đây mong được luật sư giải đáp thắc mắc. Cụ thể đó là công ty cổ phần có được kinh doanh dịch vụ kế toán không? Loại hình công ty nào được kinh doanh dịch vụ kế toán? Mong sớm nhận được phản hồi từ quý luật sư.

Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng đặt câu hỏi, dưới đây là phần giải đáp thắc mắc của Luật sư 247

Căn cứ pháp lý

Luật kế toán 2015

Công ty cổ phẩn có được kinh doanh dịch vụ kế toán?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật Kế toán 2015 thì doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ kế toán là các loại hình doanh nghiệp sau:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

Công ty hợp danh.

– Doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được thành lập theo các loại hình sau đây:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

– Công ty cổ phần;

Công ty cổ phần có được kinh doanh dịch vụ kế toán không?
cong-ty-co-phan-co-duoc-kinh-doanh-dich-vu-ke-toan-khong

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

a) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng kí đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.

– Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề.

– Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của Công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề.

– Bảo đảm tỉ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.

b) Công ty hợp danh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau:

– Có giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng kí đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.

– Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề.

– Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

c) Doanh nghiệp tư nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng kí đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.

– Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;

– Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

d) Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính.

– Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh.

– Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

– Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm các loại văn bản sau:

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

– Bản sao giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng kí đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

– Bản sao giấy chứng nhận đăng kí hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề.

– Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.

– Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn.

– Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.

– Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ tài chính cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp giấy thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Công ty cổ phần có được kinh doanh dịch vụ kế toán không?“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, thủ tục sang tên nhà đất, của Luật sư , hãy liên hệ: : 0833102102.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi liên quan

Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Luật Kế toán năm 2015 thì chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán được quy định như sau:
–         Chuẩn mực kế toán gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài chính.
–         Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gồm những quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm kế toán, kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
–         Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.

Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán được quy định ra sao?

Căn cứ vào Điều 14 Luật Kế toán năm 2015 thì giá trị của tài liệu, số liệu kế toán được quy định như sau:
–         Tài liệu, số liệu kế toán có giá trị pháp lý của đơn vị kế toán và được sử dụng để công bố, công khai theo quy định của pháp luật.
–         Tài liệu, số liệu kế toán là cơ sở để xây dựng và xét duyệt kế hoạch, dự toán, quyết toán, xem xét, xử lý hành vi vi phạm pháp luật.

Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán?

Căn cứ vào Điều 15 Luật kế toán năm 2015 thì trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán được quy định như sau:
–         Đơn vị kế toán có trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản và lưu giữ tài liệu kế toán.
–         Đơn vị kế toán có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu kế toán kịp thời, đầy đủ, trung thực, minh bạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.