Di chúc được hiểu là sự thể hiện ý chí của cá nhân, với mục đích nhằm chuyển giao tài sản của mình cho người khác sau khi mình chết. Vậy di chúc có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không? Thủ tục công chứng di chúc tại văn phòng công chứng ra sao? Bên cạnh đó, công chứng viên có được công chứng di chúc của mình không? Hãy cùng tìm hiểu quy định pháp luật về nội dung này tại bài viết dưới đây của Luật sư 247.
Căn cứ pháp lý
Di chúc có bắt buộc phải công chứng không?
Căn cứ theo quy định về hình thức của di chúc tại Điều 627 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không thể lập di chúc thành văn bản thì có thể là di chúc miệng.
Bên cạnh đó, tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản như sau:
“Điều 628. Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”
Có thể thấy, pháp luật không quy định di chúc bắt buộc phải được công chứng mà có thể được lập dưới nhiều hình thức khác nhau như di chúc bằng văn bản có người làm chứng, không có người làm chứng, có công chứng hoặc chứng thực. Bên cạnh đó, còn có thể lập di chúc bằng miệng khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015.
Thủ tục lập di chúc tại văn phòng công chứng năm 2022
Trình tự thủ tục lập di chúc tại văn phòng công chứng theo quy định tại Luật Công chứng năm 2014 và Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ lập di chúc
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của văn phòng công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng.
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
– Bản sao có thể là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
Bước 2: Công chứng viên kiểm tra hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
– Hướng dẫn lập di chúc tại văn phòng công chứng.
Bước 3: Hướng dẫn lập di chúc
– Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc lập di chúc; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập di chúc.
– Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc lập di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
Bước 4: Tuyên bố nội dung di chúc
– Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên để công chứng viên ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố.
– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng đồng ý với nội dung trong dự thảo di chúc thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trưng của hợp đồng, giao dịch.
– Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên. Công chứng viên chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.
Công chứng viên có được công chứng di chúc của mình không?
Điều 7 Luật Công chứng 2014 có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm khi công chứng như sau:
1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:
a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;
b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;
c) Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;
d) Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;
Căn cứ theo quy định trên, công chứng viên không được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi. Do đó, công chứng viên không thể tự mình công chức di chúc của chính mình.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Văn phòng công chứng là gì? Quy định pháp luật về văn phòng công chứng
- Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu?
- Di chúc đang được lưu giữ tại văn phòng công chứng có sửa đổi được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Công chứng viên có được công chứng di chúc của mình không?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam,tìm hiểu về thủ tục sang tên nhà đất, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng năm 2014, phí công chứng di chúc gồm phí công chứng di chúc, phí lưu giữ và phí công bố di chúc. Trong đó, mức phí liên quan đến công chứng di chúc được nêu tại Điều 3 Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:
– Phí công chứng di chúc: 50.000 đồng/di chúc.
– Phí lưu giữ di chúc: 100.000 đồng/di chúc.
– Phí công bố di chúc: Hiện không có quy định cụ thể về phí công bố di chúc
Khi thực hiện công chứng ngoài trụ sở, người yêu cầu công chứng phải trả thêm chi phí để thực hiện việc này. Mức thù lao do các bên thoả thuận.
Câu trả lời là Có. Khoản 2 Điều 44 Luật Công chứng 2014 quy định một số lý do cho phép việc công chứng có thể thực hiện ngoài trụ sở văn phòng như sau:
– Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được;
– Hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;