Chồng không có quyền ly hôn trong trường hợp nào dưới đây?

27/04/2022
Chồng không có quyền ly hôn trong trường hợp nào dưới đây
829
Views

Chào Luật sư, tôi vừa mới sinh con nhỏ được 2 tháng tuổi. Chồng tôi thì có người phụ nữ khác bên ngoài nên mới lạnh nhạt và không quan tâm tôi và con. Gần đây, tôi đọc lén tin nhắn của anh ấy và tình nhân thì còn thấy cô ta xúi chồng tôi ly hôn với tôi. Hiện tại tôi đang có con nhỏ, vậy chồng tôi có được ly hôn không? Chồng không có quyền ly hôn trong trường hợp nào dưới đây? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Vợ chồng không được phép ly hôn trong trường hợp nào là câu hỏi nhiều người đặt ra khi cuộc sống vợ chồng không còn duy trì được nữa, có ý muốn LY HÔN nhưng không được phép và muốn biết làm thế nào để đủ điều kiện ly hôn theo pháp luật quy định. Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây nhé:

Căn cứ pháp lý 

Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

Điều 51 Luật HNGĐ quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Chồng không có quyền ly hôn trong trường hợp nào dưới đây
Chồng không có quyền ly hôn trong trường hợp nào dưới đây

Người có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn là những ai?

Theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình thì vợ hoặc chồng đều có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn.

Tuy nhiên, chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang mang thai, sinh con; hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Ngoài ra, cha, mẹ hoặc người thân thích khác cũng có quyền yêu cầu khi một bên vợ; chồng do bị bệnh tâm thần; hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng; sức khỏe, tinh thần của họ.

Chồng không có quyền ly hôn trong trường hợp nào dưới đây?

Căn cứ theo khoản 3, điều 51, Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, khi vợ đang có thai; sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn. Theo quy định trên trường hợp của chồng bạn sẽ không thể ly hôn đơn phương được vì con của anh mới được 5 tháng tuổi. Nếu chồng bạn vẫn kiên quyết ly hôn vì tình cảm vợ chồng không còn thì phải chờ đến khi con của bạn trên 12 tháng tuổi.

Hồ sơ đơn phương ly hôn gồm những gì?

Để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương, người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như sau:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành theo mẫu;
  • Đăng ký kết hôn (bản chính); nếu không có thì có thể xin cấp bản sao…
  • Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân… của vợ và chồng; sổ hộ khẩu của gia đình;
  • Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con nếu có con chung;
  • Nếu có tài sản chung và yêu cầu phân chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung này…

Thủ tục đơn phương ly hôn

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ thì người yêu cầu nộp tại Tòa án có thẩm quyền.

Bước 2: Tòa án xem xét và giải quyết

– Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

– Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí.

– Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

– Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Bước 3: Ra bản án ly hôn

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…

Chồng không có quyền ly hôn trong trường hợp nào dưới đây
Chồng không có quyền ly hôn trong trường hợp nào dưới đây

Mức án phí ly hôn hiện nay là bao nhiêu?

Án phí ly hôn: Theo quy định tại Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án thì mức Án phí sơ thẩm là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản.

Nếu có tranh chấp về tài sản thì án phí có ngạch như sau:

1Án phí dân sự sơ thẩm (áp dụng đối với cả việc ly hôn)
1.1Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch300.000 đồng
1.2Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch3.000.000 đồng
1.3Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
aTừ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
bTừ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
cTừ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượtquá 400.000.000 đồng
dTừ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đTừ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
eTừ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Chồng không có quyền ly hôn trong trường hợp nào dưới đây?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; xin giấy phép bay Flycam; đăng ký bảo hộ thương hiệu; giải thể công ty; mẫu đơn ly hôn ….của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Mức án phí ly hôn thuận tình?

Hai vợ chồng bạn đều thuận tình ly hôn và hai vợ chồng bạn không có tranh chấp gì thì mức án phí phải nộp là 300.000 đồng.

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương là bao lâu?

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương thường bị kéo dài vì nhiều nguyên nhân, lý do khác nhau. 
Thời gian giải quyết vụ án tùy thuộc vào việc giải quyết các nội dung quan hệ vợ chồng. Thông thường, thời hạn chuẩn bị xét xử sẽ từ 4 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án; thời hạn mở phiên tòa sẽ từ 1 đến 2 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử. Như vậy, nếu thuận tình ly hôn, thời gian sẽ rút ngắn hơn.

Trong vụ án ly hôn ai chịu án phí?

Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.