Chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị xử phạt?

30/03/2023
Chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị xử phạt
252
Views

Khi vận chuyển hàng hóa lưu thông trên đường, người dân cần đảm bảo các nguyên tắc tham gia giao thông đường bộ theo quy định. Dù là vận chuyển bằng phương tiện cơ giới nào thì người tham gia giao thông cũng phải đảm bảo giới hạn về chiều cao, độ rộng,… đảm bảo an toàn. Nhiều độc giả thắc mắc không biết theo quy định hiện nay, chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị xử phạt? Người tham gia giao thông cần phải lưu ý gì khi vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô? Mức xử phạt hành vi chở hàng vượt quá chiều là bao nhiêu theo quy định? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên và cung cấp những quy định liên quan đến vấn đề này. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc nhé.

Căn cứ pháp lý

Người tham gia giao thông cần phải lưu ý gì khi vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

“Điều 20. Xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

  1. Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe.
  2. Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.
  3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ.”

Như vậy, để vận chuyển hàng hóa trên đường thì cần phải sắp xếp hàng hóa gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe. Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu. Vậy Chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị xử phạt?

Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở

Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về phương tiện giao thông cơ giới như sau: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ như sau:

– Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

– Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.

– Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.

– Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe.

Như vậy thông qua quy định trên ta biết được giới hạn kích thước hàng hóa xe máy như sau:

  • Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét.
  • Xe máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.
  • Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị xử phạt?

Cơ sở để xử phạt lỗi chở hàng vượt quá chiều cao là quy định của pháp luật về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ. Đối với vấn đề này, Điều 18 Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định như sau:

1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

3. Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Như vậy, tùy vào từng loại xe và loại hàng hóa vận chuyển mà pháp luật có quy định khác nhau về chiều cao xếp hàng hóa của phương tiện giao thông đường bộ và người tham gia giao thông phải lưu ý để tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp của bạn, nếu bạn chở hàng vượt quá chiều cao quy định 3.5m tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy đối với xe không mui khi chở hàng hóa có khối lượng 3 tấn thì việc xử phạt của cảnh sát là hoàn toàn đúng với quy định của pháp luật.

Chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị xử phạt
Chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị xử phạt

Mức xử phạt hành vi chở hàng vượt quá chiều là bao nhiêu?

Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi xếp hàng cao hợp mức cho phép như sau:

“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

  1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);…
  2. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
    a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; …”

Điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì sẽ bị tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

Ngoài ra tại Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt chủ phương tiện giao thông như sau:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

  1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này;…
  2. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
    g) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 7; điểm c khoản 8; điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;…”

Như vậy, theo quy định trên, điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép thì chủ xe của bạn cũng sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức do lỗi giao phương tiện cho người điều khiển vi phạm. Ngoài ra, nếu hành vi vi phạm gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do chở hàng vượt quá chiều cao cho phép.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị xử phạt?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là soạn thảo đơn xác nhận tình trạng hôn nhân. vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về khổ giới hạn của đường bộ tại Việt Nam như thế nào?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về khổ giới hạn của đường bộ tại Việt Nam như sau:
– Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe, kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
– Khổ giới hạn về chiều cao của đường bộ là 4,75 mét đối với đường cao tốc, đường cấp I, II, III và 4,5 mét đối với đường cấp IV trở xuống.
– Khổ giới hạn về chiều rộng của đường bộ là giới hạn chiều rộng làn xe, phụ thuộc vào cấp kỹ thuật của đường bộ và địa hình xây dựng tuyến đường.

Xe gắn máy, xe mô tô, xe máy có quy định về xếp hàng hóa như thế nào?

Xe gắn máy, xe mô tô, xe máy có quy định về việc hàng hóa được xếp không được vượt quá bề rộng về mỗi bên không quá 0,3m; vượt quá phía sau giá đèo háng 0,5.; chiều cao xếp hàng tính từ mặt đường không quá 1,5m.

Xe tải thùng không mui xếp hàng hóa vượt chiều cao bao nhiêu thì sẽ vi phạm pháp luật?

Xe tải thùng không mui có thể xếp hàng hóa vượt chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ như phải đảm bảo chiều cao không vượt quá quy định. Đối với xe tải chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn thì chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Giao thông

Comments are closed.