Chính sách nhà ở cho sĩ quan quân đội thế nào?

11/01/2023
Chính sách nhà ở cho sĩ quan quân đội thế nào?
370
Views

Chào Luật sư, tôi có con trai đang học quân đội, cháu đã học xong chuẩn bị ra trường. Tôi có nghe nói nhà nước ta có hỗ trợ cấp đất, cấp nhà cho sĩ quan.. Vậy con trai tôi có được cấp nhà ở không? Gia đình tôi cũng thuộc loại bình thường, vậy con tôi có được ưu tiên không? Chính sách nhà ở cho sĩ quan quân đội thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?

Căn cứ vào khoản 6 Điều 49 Luật Nhà ở 2014 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nếu đáp ứng được điều kiện thì sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

Chính sách nhà ở cho sĩ quan quân đội thế nào?

Đối với Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định tại khoản 6 Điều 49 Luật Nhà 2014 thì có thể đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư hoặc dự án do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an triển khai thực hiện nhưng phải bảo đảm nguyên tắc mỗi đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở chỉ được hỗ trợ giải quyết một lần.

+ Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí xét duyệt đối tượng, điều kiện đối với các trường hợp được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án xây dựng nhà ở xã hội do mình triển khai thực hiện phù hợp với đặc thù của lực lượng vũ trang gửi Bộ Xây dựng để có ý kiến thống nhất bằng văn bản trước khi ban hành, trong thời hạn 15 ngày làm việc Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời về nội dung xin ý kiến.

+ Đối với các trường hợp đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở tại các dự án do các thành phần kinh tế đầu tư thì nguyên tắc và tiêu chí xét duyệt đối tượng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Giấy tờ chứng minh về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội đối với Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

– Sĩ quan chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội khi xin hỗ trợ nhà ở xã hội phải có đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở theo mẫu do Bộ Xây dựng hướng dẫn, giấy tờ chứng minh về đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này và giấy tờ chứng minh các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập quy định tại các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP.

– Sĩ quan phải có xác nhận về đối tượng do cơ quan nơi đang làm việc về đối tượng;

– Giấy tờ chứng minh về điều kiện thực trạng nhà ở: Sĩ quan phải có xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở, đất ở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ một năm trở lên nếu có thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;

– Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú:

+ Trường hợp Sĩ quan đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;

+ Trường hợp Sĩ quan đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại điểm a khoản này thì phải có bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;

Kế hoạch phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang cho các đối tượng quy định và trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang trong kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương theo quy định trên cơ sở nhu cầu và kế hoạch của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

Cơ quan lập kế hoạch phải xác định rõ nhu cầu về nhà ở cho lực lượng vũ trang bao gồm loại nhà ở, số lượng, diện tích sàn nhà ở; địa điểm xây dựng và diện tích đất để xây dựng nhà ở; nguồn vốn và phân kỳ đầu tư hằng năm và 05 năm; xác định trách nhiệm của các cơ quan liên quan.

Chính sách nhà ở cho sĩ quan quân đội thế nào?
Chính sách nhà ở cho sĩ quan quân đội thế nào?

Hình thức phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang được quy định ra sao?

Theo dự thảo Luật, nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang bằng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công để cho các đối tượng quy định thuê.

Doanh nghiệp, hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang để cho các đối tượng quy định mua, thuê mua, thuê.

Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở cho lực lượng vũ trang là nhà chung cư phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Căn hộ chung cư phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Chính sách nhà ở cho sĩ quan quân đội thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là hợp đồng đặt cọc nhà đất đơn giản vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102.Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Có thể bạn quan tâm:

Câu hỏi thường gặp

Cán bộ, nhân viên được xét tham gia nhà ở, đất ở chính sách trong Quân đội cần điều kiện gì?

Đã có đủ 10 năm công tác trở lên cả ở trong và ngoài Quân đội (thời gian công tác ngoài Quân đội chỉ tính giai đoạn trong biên chế được hưởng lương từ ngân sách nhà nước); chưa được thụ hưởng chính sách về nhà ở, đất ở (cả bên vợ hoặc bên chồng) dưới một trong các hình thức quy định tại Điều 4 Thông tư này; có đơn xin tham gia dự án phát triển nhà ở, đất ở khi có thông báo của cấp có thẩm quyền.

 Các hình thức nhà ở, đất ở chính sách ra sao?

– Nhà nước, địa phương giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Thuê, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở.
– Mua hoặc thuê nhà ở xã hội.

Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ là những ai?

a) Đối tượng được thuê nhà ở công vụ: Cán bộ, nhân viên theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này hiện đang công tác có đủ điều kiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
b) Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
– Có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;
– Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền;
– Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2 sàn/người;
– Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của quân đội theo quy định của cấp có thẩm quyền.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.