Chế độ nhà ở cho quân nhân mới nhất

22/11/2021
Chế độ nhà ở cho quân nhân mới nhất
1228
Views

Chế độ nhà ở cho quân nhân mới nhất. Do đặc thù ngành nghề nên nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ quân nhân và gia đình quân nhân. Nhất là chế độ nhà ở cho quân nhân, sau đây là giải đáp của Luật sư 247 về vấn đề này theo quy định mới nhất.

Căn cứ pháp lý

Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999;

Nghị định 100/2015/NĐ-CP;

Thông tư 68/2017/TT-BQP.

Nội dung tư vấn

Theo Điều 31 Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2014 quy định chế độ nhà ở cho quân nhân mới nhất như sau:

Sĩ quan tại ngũ Được hưởng phụ cấp nhà ở; được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, được bảo đảm nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.

Chế độ nhà ở cho quân nhận thuộc diện hỗ trợ nhà ở công vụ

Đối tượng được thuê nhà ở công vụ

Sĩ quan; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ được điều động; luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng;

Người làm việc trong các tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết gọn là cán bộ, nhân viên) hiện đang công tác có đủ điều kiện thuê nhà ở công vụ,

Điều kiện được thuê nhà ở công vụ

– Có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;

– Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền;

– Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua; hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15 m2 sàn/người;

– Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của quân đội theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Thủ tục thuê nhà ở công vụ

Hồ sơ đề nghị thuê nhà ở công vụ, gồm:

– Đơn đề nghị của người thuê nhà ở công vụ có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người thuê về thực trạng nhà ở thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao quyết định bổ nhiệm; điều động; luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý;

– Danh sách đăng ký thân nhân (vợ hoặc chồng; con; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng) của người thuê nhà ở công vụ.

Chế độ nhà ở cho quân nhân thuộc diện hỗ trợ nhà ở xã hội

Đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội

Sĩ quan; hạ sĩ quan nghiệp vụ; hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

Những đối tương được mua nhà ở xã hội hoặc thuê, xin nhà ở xã hội trên đây cần đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện được hưởng chính sách nhà ở xã hội

– Phải có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc về đối tượng và thực trạng nhà ở;

– Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú như sau:

  • Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua; thuê; thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;
  • Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua; thuê; thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú theo quy định thì phải có bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú;

Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn; hoặc hợp đồng không xác định thời hạn và giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại cấp tỉnh nơi người đó đăng ký mua; thuê; thuê mua nhà ở xã hội.

Trường hợp đối tượng làm việc cho chi nhánh; hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh; thành phố nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan; đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm.

– Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập như sau:

  • Tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai. Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh thuế thu nhập của các đối tượng này trong trường hợp cần thiết.
  • Phải đáp ứng điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định tại Điều 51 của Luật Nhà ở; trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích nhà ở bình quân dưới 10 m2/người.

Cụ thể Điều 51 Luật Nhà ở 2014 điều kiện về thu nhập cho Chế độ nhà ở cho quân nhân thuộc diện hỗ trợ nhà ở xã hội như sau:

– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình; chưa được mua; thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội; chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập; hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;

– Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh; thành phố này.

– Phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Trên đây là nội dung tư vấn “Chế độ nhà ở cho quân nhân mới nhất”. Nếu có thắc mắc liên quan về vấn đề nhà ở cho quân nhân hãy liên hệ 0833.102.102 để được hỗ trợ.

Bài viết liên quan

Điều kiện và thủ tục để kết hôn với quân nhân, bộ đội

Quân nhân xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?

Nam quân nhân bị hành hung đến tử vong, hình phạt nào sẽ được đưa ra

Câu hỏi thường gặp

Chế độ tiền lương của quân nhân quy định như thế nào?

Căn cứ Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi bổ sung 2014 quy định chế độ tiền lương cho quân nhân như sau: Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định; bảng lương của sĩ quan được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc quân hàm phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ. Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự.

Khi nào sĩ quan hết tại ngũ?

Căn cứ Khoản 11 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định trường hợp sĩ quan thôi tại ngũ như sau:
– Đủ điều kiện nghỉ hưu;
– Hết tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại Điều 13 của Luật này;
– Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng;
– Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.

Quân nhân nghỉ hưu trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 36 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định quân nhân được nghỉ hưu khi:
– Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
– Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Để lại một bình luận