Cấp tá của quân nhân chuyên nghiệp có mấy bậc?

11/03/2022
Cấp tá của quân nhân chuyên nghiệp có mấy bậc
1343
Views

Cấp tá, quân hàm được xác định là hệ thống cấp bậc trong quân đội. Tại các quốc gia trên thế giới bao gồm cả Việt Nam thì hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân sự nhưng được xây dựng theo mô hình quân sự. Nhận thấy được sự hiếu kì của các bạn đọc giả về cấp tá của quân nhân chuyên nghiệp có mấy bậc thì hôm nay luật sư 247 sẽ gửi đến cho bạn đọc bài viết này để phần nào giải đáp được thắc mắc.

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Cấp tá của quân nhân chuyên nghiệp có mấy bậc

Căn cứ vào Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng năm 2015 thì quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp. Quân nhân chuyên nghiệp có vị trí là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.

Những điều kiện để được thăng quân hàm đối với sĩ quan tương xứng:

– Là người có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, luôn sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

– Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu trong việc chấp hành các đường lối, chủ trương của Đảng, các chính sách pháp luật của Nhà nước; phát huy tinh thần dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.

– Đáp ứng tốt về mặt trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;

– Có đầy đủ kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và một số lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.

– Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

– Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:

+ Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp.

+ Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

– Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:

+ Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi.

+ Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi.

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

– Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

– Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

Quân nhân chuyên nghiệp có mấy cấp mấy bậc

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

Thời hạn cần đáp ứng để có thể xét thăng cấp bậc quân hàm:

+ Thiếu úy → Trung úy: 02 năm.

+ Trung úy → Thượng úy, Thượng úy → Đại úy: 03 năm.

+ Đại úy → Thiếu tá, Thiếu tá → Trung tá, Trung tá → Thượng tá, Thượng tá → Đại tá, Đại tá → Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân → Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân → Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân → Đại tướng: 04 năm.

– Quyền của quân nhân chuyên nghiệp:

+ Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân.

+ Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm.

+ Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp:

+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

+ Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

+ Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng.

+ Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.

+ Công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định của pháp luật; viên chức quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của viên chức theo quy định của Luật viên chức.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề Cấp tá của quân nhân chuyên nghiệp có mấy bậc . Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty cổ phần, giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân nhân là tên gọi của của toàn bộ lực lượng vũ trang của một quốc gia, những đối tượng làm quân nhân được xem là một thành phần quan trọng để cấu tạo và phát triển thành những quân nhân chuyên nghiệp. Đây chính là những công dân Việt Nam có đủ trình độ về kỹ thuật chuyên môn, đảm bảo thực hiện tốt những công việc quan trọng được giao trong các hoạt động của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân nhân chuyên nghiệp được chia thành mấy loại?

– Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ: Đây là những quân nhân thực hiện các nhiệm vụ mang tính quan trọng của những binh sĩ chuyên nghiệp, bao gồm những hoạt động và nhiệm vụ trong quân đội thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam.
– Quân nhân chuyên nghiệp dự bị: Đây là những đối tượng được đưa vào nhóm dự bị những vẫn đảm bảo về trình độ chuyên môn kỹ thuật tốt, đã đăng ký tham gia vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.