Cách tính thuế trước bạ xe máy cũ mới năm 2022

31/05/2022
Cách tính thuế trước bạ xe máy cũ mới năm 2022
944
Views

Chào Luật sư, Tôi dự định tháng 6 này sẽ mua một chiếc xe máy để chạy Grap. Tuy nhiên do kinh tế hạn hẹp nên tôi chỉ mua được xe máy cũ. Tôi được biết khi mua xe máy tôi phải đóng thuế trước bạ. Luật sư có thể chỉ tôi cách tính thuế trước bạ xe máy cũ mới năm 2022 được không ạ; để tôi có thể chuẩn bị tiền để đi đóng.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Lệ phí trước bạ là một lệ phí rất phổ biến trong đời sống ngày nay; từ nhà ở; đất đai; cho đến xe cộ khi mua bán chúng bạn điều phải đóng lệ phí trước bạ cho phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Để có thể tìm hiểu về cách tính thuế trước bạ xe máy cũ mới năm 2022. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Luật Phí và lệ phí 2015;

Nghị định 10/2022/NĐ-CP

Thông tư 13/2022/TT-BTC

Thuế trước bạ là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định: 

2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

Đối tượng chịu thuế trước bạ

Theo Điều 2 Nghị định 10/2022/NĐ-CP hướng dẫn bởi Thông tư 13/2022/TT-BTC đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm:

– Nhà, đất

  • Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
  • Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

– Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

– Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan; ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

– Thuyền, kể cả du thuyền quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các loại thuyền; kể cả du thuyền phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

– Tàu bay.

– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy; các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký; và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

– Ô tô, rơ moóc; hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô; các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký; và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy; thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là các bộ phận thay thế làm thay đổi số khung; số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu; quyền sử dụng.

Xe máy cũ là gì?

Xe mấy là từ ngữ mà người dân Việt Nam sử dụng để chỉ xe mô tô; xe gắn máy. Xe máy cũ là ý chỉ các loại xe mô tô; xe gắn máy đã qua sử sụng.

Theo quy định tại khoản 3.39 và 3.40 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN – 41:2016/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGTVT, xe môtô và xe gắn máy được quy định như sau:

– Xe môtô: Là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, di chuyển bằng động cơ có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng lượng không quá 400kg đối với môtô hai bánh hoặc sức chở từ 350kg đến 500kg đối với môtô 3 bánh. Định nghĩa này không bao gồm xe gắn máy;

– Xe gắn máy: Là phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3;

Như vậy, môtô chính là xe máy theo cách gọi của phần đông người sử dụng hiện nay. Cụ thể, xe Honda, Yamaha, Vespa… được gọi chung là môtô trong các văn bản luật.

Xe gắn máy là những xe dung tích dưới 50 phân khối, tốc độ tối đa không lớn hơn 50 km/h, những xe này phần lớn thuộc dạng moped hay còn gọi là xe đạp máy và cả xe máy điện.

Xe máy cũ là phương tiện phải chịu lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC.

Cách tính thuế trước bạ xe máy cũ mới năm 2022
Cách tính thuế trước bạ xe máy cũ mới năm 2022

Cách tính thuế trước bạ xe máy cũ mới năm 2022

– Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC lệ phí trước bạ khi mua xe cũ được tính như sau:

  • Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

+ Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

+ Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%

Để biết giá tính lệ phí trước bạ xe cũ cần biết giá tính lệ phí trước bạ khi mua mới sau đó nhân (x) với % chất lượng còn lại theo công thức sau:

Giá tính lệ phí trước bạ (giá trị còn lại) = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại

Phần trăm (%) chất lượng còn lại xác định theo thời gian đã sử dụng được quy định rõ tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-BTC như sau:

Thời gian đã sử dụngTỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ
Tài sản mới100%
Trong 1 năm90%
Từ trên 1 đến 3 năm70%
Từ trên 3 đến 6 năm50%
Từ trên 6 đến 10 năm30%
Trên 10 năm20%

Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm bắt đầu đưa tài sản vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Cách tính thuế trước bạ xe máy cũ mới năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; đăng ký bảo vệ thương hiệu; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Để nộp lệ phí trước bạ điện tử khi mưa xe máy cũ thì người nộp phải đáp ứng điều kiện gì?

Để nộp lệ phí trước bạ điện tử thì người nộp phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
 – Có tài khoản đã đăng ký trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) và tài khoản này đã được liên kết với tài khoản ngân hàng. Khi đó, có thể thực hiện nộp lệ phí trước bạ qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Lưu ý: Có thể thực hiện nộp lệ phí trước bạ từ tài khoản của người nộp lệ phí trước bạ (chủ phương tiện) hoặc nộp thay thông qua tài khoản của cá nhân khác đăng ký trên Cổng Dịch vụ công Quốc Gia
– Có tài khoản đã đăng ký dịch vụ thanh toán điện tử (Internet Banking) tại một trong các Ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, Agribank, VPBank, MBBank, TPBank, BIDV. Người nộp có thể thực hiện nộp lệ phí trước bạ qua các Ngân hàng này.

Hướng dẫn khai, nộp lệ phí trước bạ điện tử khi mua xe máy cũ?

Bước 1: Khai lệ phí trước bạ
Chọn một trong hai hình thức sau:
Hình thức 1: Khai trực tiếp tại cơ quan thuế
Hình thức 2: Khai thuế điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia/Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Bước 2: Nộp thuế
Người nộp lệ phí trước bạ truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc kênh thanh toán điện tử của ngân hàng thương mại để thực hiện nộp lệ phí trước bạ.
Bước 3: Nhận tin nhắn từ Tổng cục Thuế để đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.