Passport là một trong những thứ không thể thiếu cho mỗi công dân khi đi ra nước ngoài. Tuy nhiên, không phải ai cũng có hiểu biết rõ về vấn đề này và có nhiều thắc mắc xung quanh nó. Liệu rằng có thể làm passport ở chỗ khác được không? Sau đây, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề “Cách làm passport cho người ở tỉnh” qua bài viết sau đây nhé!
Cách làm passport cho người ở tỉnh
Passport hay Hộ chiếu, là một cuốn sổ nhỏ được xem như tấm vé thông hành để các bạn có thể thực hiện các chuyến đi nước ngoài, hộ chiếu đóng vao trò là loại giấy tờ giúp nhận dạng cá nhân cũng như cũng như quốc tịch của bạn. Bên cạnh đó các loại hộ chiếu hiện nay cũng mang tính hiện đại hơn khi có kèm theo chíp điện tử để dễ dàng kiểm soát tại các nước EU hay Châu Mỹ. Nếu bạn chưa tìm hiểu nhiều về khái niệm hộ chiếu là gì thì nên bổ sung các kiến thức trong thủ tục làm để thuận lợi hơn cho các chuyến đi nước ngoài (hộ chiếu có tên gọi khác là passport).
Các thông tin có trên passport (hộ chiếu):
- Số hộ chiếu
- Ảnh
- Ghi họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính
- Số chứng minh thư nhân dân
- Nơi sinh
- Cơ quan cấp; Nơi cấp
- Các nước có thể đi đến (hộ chiếu Việt Nam thì không có mục này)
- Thời hạn sử dụng
- Vùng để xác nhận thị thực
- Tên và Thông tin của trẻ em ghép chung hộ chiếu
Phân loại hộ chiếu
Tại Việt Nam hộ chiếu được chia thành 3 loại, cụ thể như sau:
Hộ chiếu Phổ Thông
Hộ chiếu Phổ Thông (Popular Passport): được cấp cho mọi công dân Việt nam, có hộ khẩu và Chứng minh nhân dân, có đầy đủ quyền công dân. Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này khi nhập cảnh tại các cửa khẩu quốc tế phải qua các lối đi thông thường và có thể được miễn visa nhập cảnh theo quy định của các nước đến.
Người du học hoặc xuất cảnh định cư cũng sử dụng hộ chiếu phổ thông. Bên cạnh đó Popular Passport chỉ cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên với thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Còn trẻ em từ 9 – 14 tuổi, thời hạn Popular Passport chỉ có 5 năm. Cả hai trường hợp này đều không được gia hạn thêm thời gian. Đối với trẻ em dưới 9 tuổi, Popular Passport không được cấp riêng mà phải ghép chung với cha hoặc mẹ.
Hộ Chiếu Công Vụ
Hộ Chiếu Công Vụ (Official Passport): được cấp cho các quan chức chính phủ đi nước ngoài do công vụ của nhà nước. Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo quy định của nước đến.
Đối tượng được cấp của Official Passport là cán bộ, công chức làm việc ở các cơ quan nhà nước. Ngoài ra còn có sĩ quan, quân nhân làm trong quân đội, công an ra nước ngoài để làm nhiệm vụ được yêu cầu từ chính phủ
Hộ Chiếu Ngoại Giao
Hộ Chiếu Ngoại Giao (Diplomatic Passport): được cấp cho các quan chức ngoại giao của chính phủ đi nước ngoài công tác. Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng ưu tiên đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo quy định của nước đến.
Họ thường sử dụng tấm hộ chiếu này để hoàn thành các công việc, nhiệm vụ được giao từ tổ chức chính phủ tối cao của nhà nước. Thời hạn của Diplomatic Passport cũng là 5 năm, có nó bạn cũng được miễn visa nhập cảnh và được ưu tiên đi qua cổng đặc biệt theo quy định của quốc gia mà bạn đặt chân đến.
Hồ sơ làm passport
Hồ sơ gồm:
– 01 tờ khai theo mẫu;
– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
– Nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Lưu ý:
– Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
– Người chưa đủ 14 tuổi được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Nơi nộp hồ sơ làm passport
– Trường hợp chưa có Thẻ căn cước công dân thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.
– Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.
* Những trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu, nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an (trụ sở: số 44-46 phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Tp. Hà Nội hoặc số 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh) thì phải có các giấy tờ sau:
– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
– Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
Thủ tục thực hiện làm passport
– Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. Nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với nơi nộp hồ sơ thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát qua bưu điện.
Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi do người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
– Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Thời hạn giải quyết
– Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Hộ chiếu hết hạn có bị phạt không?
- Cách làm hộ chiếu đi nước ngoài
- Nợ xấu ngân hàng có làm được hộ chiếu không?
- Hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao
- Làm hộ chiếu có cần sổ hộ khẩu không?
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Cách làm passport cho người ở tỉnh”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ: hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, thành lập công ty cổ phần, dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự, mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tra cứu thông tin quy hoạch, xin giấy phép flycam, mẫu trích lục khai tử bản chính, hợp pháp hóa lãnh sự bộ ngoại giao…của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Các bạn truy cập và cổng trang web chính thống của chính phủ.
Bước 2: Thực hiện nhấn vào phần đăng ký trực tuyến.
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào các trường ô trống cần thiết.
Bước 4: Đừng quên kiểm tra lại một lượt các thông tin trước khi nhấn nút đăng ký để hoàn tất thủ tục làm hộ chiếu online ngay tại nhà nhé!
Cần nộp lệ phí 200.000 đồng và trong khoảng 2 tuần là có thể đến lấy hộ chiếu trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ làm passport.
Nếu mất hộ chiếu trong nước các bạn có thể chuẩn bị một bộ hồ sơ xin cấp lại hộ chiếu hoặc cấp đổi hộ chiếu, riêng đối với các trưởng hợp không có sổ hộ khẩu hay tạm trú tại các tỉnh thành thì các bạn có thể thể đến nơi gần nhất và xuất hành sổ tạm trú.
Trong trưởng hợp bị mất hộ chiếu ở nước ngoài, việc xin cấp lại hộ chiếu có phần phức tạp hơn và những việc bạn cần làm để thực hiện làm lại hộ chiếu mới bao gồm: điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào đơn trình báo mất hộ chiếu và thông báo hủy quyền sử dụng hộ chiếu cũ đã bị mất.