Các trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lực là gì?

21/09/2022
Các trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lực năm 2022
427
Views

Trường hợp thừa kế theo di chúc thì vấn đề đặc biệt hàng đầu, quan trọng trong quan hệ thừa kế đó là hiệu lực của di chúc. Việc xác định di chúc có hiệu lực hay không, di chúc vô hiệu một phần hay toàn bộ ảnh hưởng lớn đến việc phân chia di sản thừa kế, quyền và nghĩa vụ của những người được nhận thừa kế. Vậy điều kiện có hiệu lực của di chúc là gì? Các trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lực là trường hợp nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu quy định pháp luật về nội dung này tại bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự năm 2015

Điều kiện có hiệu lực của di chúc là gì?

Theo quy định pháp luật, di chúc là văn bản ghi lại ý nguyện của người lập di chúc khi muốn phân định, định đoạt tài sản của mình sau khi qua đời, trong đó có thể để lại tài sản của mình cho người khác hoặc dành tài sản cho tổ chức khác (quyên góp từ thiện…) hoặc để thờ cúng…

Theo đó, để có thể mở di chúc, áp dụng các quy định trong di chúc sau khi người để lại di chúc chết, bản di chúc đó phải hợp pháp theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm các điều kiện sau đây:

– Về phía người lập di chúc: Người này phải có tinh thần minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc. Đồng thời, người này cũng không bị lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép trong khi lập cũng như khi quyết định nội dung di chúc.

Bên cạnh đó, một số điều kiện khác áp dụng với các đối tượng khác như sau:

– Người từ đủ 15 tuổi – chưa đủ 18 tuổi: Di chúc của đối tượng này phải lập thành văn bản, được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

– Người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ: Người làm chứng lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực.

– Về nội dung của di chúc: Không vi phạm những quy định bị Luật cấm, không trái đạo đức xã hội.

Các trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lực
Các trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lực

– Về hình thức của di chúc: Không trái quy định của luật. Di chúc phải lập thành văn bản, có thể có người làm chứng hoặc không, có công chứng hoặc chứng thực hoặc không và chỉ khi tính mạng bị đe doạ thì di chúc miệng mới có thể được chấp nhận nếu đáp ứng điều kiện có hiệu lực của di chúc miệng:

+ Người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng trước ít nhất 02 người làm chứng.

+ Ngay sau khi người lập di chúc miệng thể hiện ý chí của mình thì người làm chứng phải thực hiện những công việc sau: Ghi chép lại, ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản được ghi chép lại; công chứng hoặc chứng thực trong 05 ngày làm việc kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng.

Di chúc không được công chứng có hiệu lực không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 về hình thức di chúc, cụ thể như sau:

“Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”

Cùng với đó, theo Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hiệu lực của di chúc như sau:

“Điều 643. Hiệu lực của di chúc

1. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.

2. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:

a) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;

b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.

3. Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.

4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.

5. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.”

Như vậy, với quy định pháp luật nêu trên không bắt buộc di chúc phải thực hiện công chứng. Mà việc công chứng chứng thực sẽ tùy vào ý chí của người lập di chúc.

Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc. Bên cạnh đó, di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.

Các trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lực hiện nay

Theo quy định pháp luật phân tích ở trên, nếu đáp ứng các điều kiện đó, di chúc sẽ hợp pháp. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 643 Bộ luật Dân sự về hiệu lực của di chúc, một số trường hợp di chúc không có hiệu lực mặc dù trước đó di chúc được lập hợp pháp:

– Người thừa kế có tên trong di chúc chết trước/chết cùng thời điểm với người lập di chúc. Trong trường hợp này, khi người lập di chúc chết đồng nghĩa là thời điểm mở thừa kế. Nếu người thừa kế trong di chúc chết trước hoặc cùng thời điểm với thời điểm mở thừa kế thì di chúc sẽ không có hiệu lực.

– Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế: Bên cạnh cá nhân là người thừa kế theo di chúc thì cơ quan, tổ chức cũng là đối tượng được hưởng thừa kế theo di chúc.

Tuy nhiên, nếu tại thời điểm mở thừa kế, cơ quan, tổ chức không còn tồn tại thì di chúc sẽ không có hiệu lực.

– Di sản để lại theo di chúc không còn tồn tại tại thời điểm mở thừa kế.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Các trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lực năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến công chứng di chúc tại nhà; hợp thức hóa lãnh sự hoặc muốn sử dụng dịch vụ ly hôn đơn phương nhanh…. của Luật Sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Di chúc có những nội dung gì?

Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của di chúc như sau:
– Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
Ngày, tháng, năm lập di chúc;
Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
Di sản để lại và nơi có di sản.
– Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

Di chúc có hiệu lực bao nhiêu năm?

Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hiệu thừa kế như sau:
– Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.

Hiệu lực pháp luật của di chúc miệng là bao lâu?

Theo khoản 2 điều 629 Bộ luật dân sự năm 2015, di chúc có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế, nghĩa là thời điểm người để lại di chúc chết. Sau ba tháng kể từ thời điểm di chúc miệng mà người để lại di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Comments are closed.