Đồng Tháp là một trong 13 tỉnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu. Nơi đây có khí hậu ôn hòa và nhiều tài nguyên phong phú. Hành trình đi giải mã biển số xe các tỉnh thành sau đây Luật Sư X sẽ giúp bạn đọc gỡ bỏ băn khoăn về câu hỏi: “Biển số xe tỉnh Đồng Tháp là bao nhiêu?”
Biển số xe tỉnh Đồng Tháp
Cũng giống như biển số xe các tỉnh, thành trên toàn quốc, biển số xe Đồng Tháp được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 36/2010/TT-BCA. Theo đó, biển số xe tỉnh Đồng Tháp theo quy định có ký hiệu mã số đầu là 66. Biển số Đồng Tháp sẽ do Phòng CSGT Công an Tỉnh Đồng Tháp quản lý và cấp cho các phương tiện trên địa bàn tỉnh.
Biển số xe các huyện của tỉnh Đồng Tháp
Biển số xe máy
- Xe thuộc thành phố Cao Lãnh có biển kiểm soát: 66 – P1
- Khu vực thành phố Sa Đéc có biển số xe: 66 – S1
- Tại địa bàn thị xã Hồng Ngự: 66 – H1
- Khu vực huyện Cao Lãnh: 66 – F1
- Các xe tại huyện Châu Thành: 66 – C1
- Xe thuộc huyện Hồng Ngự có biển kiểm soát: 66 – G1
- Địa bàn huyện Lai Vung: 66 – L1
- Khu vực xe tại Lấp Vò: 66 – V1
- Các xe huyện Tam Nông: 66 – N1
- Xe thuộc địa bàn Tân Hồng mang biển: 66 K1
- Khu vực xe tại huyện Thanh Bình: 66 – B1
- Biển số xe đăng ký tại Tháp Mười: 66 – M1
- Xe phân khối lớn có dung tích trên 175cc: 66 – A1
Biến số xe ô tô
- Biển số xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi: 66A
- Ký hiệu biển số xe khách, xe taxi: 66B
- Các xe Van, xe trọng tải lớn có ký hiệu: 66C, 66D, 66LD
Biển số xe máy tỉnh Đồng Tháp
Biển số xe máy Đồng Tháp | |
Đơn vị hành chính | Biển số xe |
Thành phố Cao Lãnh | 66-P1; 66-P2 – xxx.xx |
Thành phố Sa Đéc | 66-S1 – xxx.xx |
Thị xã Hồng Ngự | 66-H1 – xxx.xx |
Huyện Thanh Bình | 66-B1 – xxx.xx |
Huyện Châu Thành | 66-C1 – xxx.xx |
Huyện Cao Lãnh | 66-F1 – xxx.xx |
Huyện Hồng Ngự | 66-G1 – xxx.xx |
Huyện Tân Hồng | 66-K1 – xxx.xx |
Huyện Lai Vung | 66-L1 – xxx.xx |
Huyện Tháp Mười | 66-M1 – xxx.xx |
Huyện Tam Nông | 66-N1 – xxx.xx |
Huyện Lấp Vò | 66-V1– xxx.xx |
Trình tự thủ tục đăng ký biển số xe máy
Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ
Số tiền lệ phí trước bạ sẽ được tính theo công thức:
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ.
Trong đó: Mức thu lệ phí trước bạ phụ thuộc vào địa phương đăng ký, dao động từ 2 – 5%.
- Các thành phố lớn mức phí là 5%;
- Các tỉnh thành nhỏ lẻ mức phí là 2%.
Việc nộp lệ phí trước bạ được thực hiện tại Chi cục thuế nơi đăng ký xe. Hồ sơ cần mang theo gồm hồ sơ gốc của giấy tờ xe cùng bản photocopy giấy tờ tùy thân.
Bước 2: Làm thủ tục đăng ký lấy biển số
Hồ sơ đăng ký xe máy Theo Điều 7 của Thông tư 15/2014/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:
- CMND hoặc thẻ căn cước công dân của chủ xe. Nếu chưa được cấp CMND thì xuất trình Sổ hộ khẩu
- Các loại Giấy tờ xe: Hóa đơn giá trị gia tăng; Biên lai thu lệ phí trước bạn, Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe,…
- Tờ khai đăng ký xe (theo mẫu).
Nơi Nộp hồ sơ đăng ký xe máy
- Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Công an quận, huyện, thị xã nơi sinh viên đang học tập và công tác. Trường hợp này, sinh viên phải có giấy giới thiệu của nhà trường
Lệ phí đăng ký
Lệ phí đăng ký xe có sự khác nhau giữa các vùng miền. Chủ yếu nguyên nhân xuất phát từ điều kiện kinh tế xã hội và giá trị xe. Cụ thể, Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định: Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng
- Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng
Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng – 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
- Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;
Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.Sau khi hoàn thành bước này sẽ được bấm chọn biển và giao biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.Như vậy, biển số xe có thể được nhận ngay khi bấm chọn biển số.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe
Sau 02 ngày làm việc, chủ xe có thể đến Công an quận, huyện, thị xã nơi làm thủ tục đăng ký xe để nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Có thể bạn quan tâm
- Thủ tục cấp lại biển số xe máy do bị mờ như thế nào?
- Thủ tục cấp lại biển số xe máy do bị mờ, bong tróc sơn
- Điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định bị xử lý thế nào?
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Biển số xe tỉnh Đồng Tháp“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, Giấy phép bay flycam, đăng ký bảo hộ thương hiệu, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, Tạm ngừng kinh doanh,.…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khoản 22, Điều 8, Luật giao thông đường bộ 2008, nghiệm cấm hành vi: “Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua, bán biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.” Theo đó, hành vi mua bán biển số xe là một trong các hành vi bị nghiêm cấm. Trong trường hợp thực hiện việc mua bán xe thì cũng có nghĩa là được sở hữu biển số xe đó và người mua phải thực hiện thủ tục sang tên theo quy định của pháp luật.
Việc cấp biển số xe phải đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 54 Luật giao thông đường bộ 2008. Cụ thể: “Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.”
Trường hợp xe tự chế nếu không đáp ứng các điều kiện trên nên sẽ không được cấp biển số.