Bậc trình độ kỹ năng nghề là gì theo quy định hiện nay?

16/09/2022
Bậc trình độ kỹ năng nghề là gì theo quy định hiện nay?
1146
Views

Nhiều người hay đánh đồng kỹ năng nghề nghiệp là kỹ năng chuyên môn nhưng trên thực tế, kỹ năng nghề nghiệp là toàn bộ những kỹ năng có vai trò hỗ trợ cho công việc, bao gồm: Kỹ năng chuyên môn, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng xử lý vấn đề, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng làm việc nhóm,…..

Bậc trình độ kỹ năng nghề là gì theo quy định hiện nay? Tham khảo bài viết dưới đây của Luatsu247 để có câu trả lời về vấn đề này.

Bậc trình độ kỹ năng nghề là gì?

Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng là thứ hạng về trình độ chuyên môn nghề, được xếp từ thấp đến cao, xác định mức độ về kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề đối với mỗi nghề.

Điều 5 Thông tư 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng như sau:

– Khung bậc trình độ kỹ năng nghề có 7 bậc, gồm:

+ Bậc thấp: Từ bậc 1/7 đến bậc 4/7;

+ Bậc cao: Từ bậc 5/7 đến bậc 7/7.

– Khung bậc trình độ kỹ năng nghề có 6 bậc, gồm:

+ Bậc thấp: Từ bậc 1/6 đến bậc 4/6;

+ Bậc cao: Bậc 5/6 và bậc 6/6.

– Khung bậc trình độ kỹ năng nghề có 5 bậc, gồm:

+ Bậc thấp: Từ bậc 1/5 đến bậc 4/5;

+ Bậc cao: Bậc 5/5.

– Khung bậc trình độ kỹ năng nghề có 4 bậc, gồm:

+ Bậc thấp: Từ bậc 1/4 đến bậc 3/4;

+ Bậc cao: Bậc 4/4.

Những nghề có khung bậc từ 2 đến 3 không phân định bậc thấp hoặc bậc cao.

Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các lĩnh vực tương ứng với ngành, nghề dân dụng được thực hiện theo quy định về trình độ kỹ năng nghề quốc gia gồm 05 bậc. Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù trong quân đội được quy định từ bậc 01 đến bậc 07.

Điều kiện nâng bậc trình độ kỹ năng nghề

Công nhân quốc phòng muốn nâng bậc trình độ kỹ năng nghề phải đủ các điều kiện được quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 6 Nghị định này tương ứng với từng bậc trình độ kỹ thuật nghề và phải dự thi đánh giá bậc trình độ kỹ năng nghề, kết quả thi phải đạt yêu cầu.
Công nhân quốc phòng có nhu cầu đều được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.
Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề các bậc, công nhân quốc phòng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2016/NĐ-CP. Theo đó, tương ứng với mỗi bậc kỹ năng nghề sẽ có những yêu cầu khác nhau về chứng chỉ kỹ năng nghề và kinh nghiệm làm việc.
Ví dụ như công nhân quốc phòng muốn đăng ký dự thi trình độ kỹ năng nghề bậc 2 thì phải:
+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
+ Học xong chương trình trung cấp, trung cấp nghề hoặc trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi.
Công nhân quốc phòng được miễn dự thi đánh giá nâng bậc và được xét công nhận bậc trình độ kỹ năng nghề (có thể là xét nâng 01 bậc, được xét nâng bậc trước niên hạn 01 năm hoặc được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề khi đến niên hạn nâng bậc nghề tiếp theo) khi thuộc các trường hợp sau theo Nghị định số 83/2016/NĐ-CP:
+ Đã tham gia hội thi tay nghề thế giới hoặc ASEAN đạt huy chương;
+ Đã tham gia hội thi tay nghề quốc gia đạt huy chương hoặc tham gia hội thi thợ giỏi cấp toàn quân đạt giải ba trở lên;
+ Đã tham gia hội thi thợ giỏi cấp toàn quân nếu được công nhận thợ giỏi hoặc đạt giải ba trở lên trong hội thi thợ giỏi do các đơn vị đầu mối thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức.
+ Việc miễn dự thi đối với trường hợp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong thời gian giữ bậc theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Điều kiện được miễn dự thi đánh giá nâng bậc và được xét công nhận bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc trình độ kỹ năng nghề là gì theo quy định hiện nay?
Bậc trình độ kỹ năng nghề là gì theo quy định hiện nay?

Công nhân quốc phòng đã tham gia hội thi tay nghề thế giới hoặc ASEAN đạt huy chương thì được bảo lưu kết quả, được miễn dự thi đánh giá và được xét nâng 01 bậc trình độ kỹ năng nghề so với bậc trình độ kỹ năng nghề đang giữ.
Công nhân quốc phòng đã tham gia hội thi tay nghề quốc gia đạt huy chương hoặc tham gia hội thi thợ giỏi cấp toàn quân đạt giải ba trở lên thì được bảo lưu kết quả, được miễn dự thi đánh giá và được xét nâng bậc trình độ kỹ năng nghề trước niên hạn 01 năm.
Công nhân quốc phòng đã tham gia hội thi thợ giỏi cấp toàn quân nếu được công nhận thợ giỏi hoặc tham gia hội thi thợ giỏi do các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức đạt giải ba trở lên thì được bảo lưu kết quả, được miễn dự thi đánh giá và được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề khi đến niên hạn nâng bậc nghề tiếp theo.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định các trường hợp công nhân quốc phòng trong thời gian giữ bậc trình độ kỹ năng nghề nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được xét miễn dự thi đánh giá và được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề khi đến niên hạn nâng bậc nghề tiếp theo.

Điều kiện chuyển nghề đối với công nhân quốc phòng trong quân đội

Công nhân quốc phòng đang làm việc tại các vị trí được tuyển chọn, tuyển dụng vào quân đội, có nhu cầu chuyển nghề phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1- Có chứng chỉ bậc trình độ kỹ năng nghề hiện đang làm việc;

2- Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đăng ký chuyển khi chuyển nghề đến bậc 2 hoặc 05 năm khi chuyển nghề từ bậc 3 trở lên;

3- Kết quả dự thi đánh giá bậc trình độ kỹ năng nghề đạt yêu cầu.

Điều kiện tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Điều kiện để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Bậc 2

Chứng chỉ kỹ năng nghềTrình độ học vấnSố năm kinh nghiệm
Bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứngTrung cấp3 năm

Bậc 3

Bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp. Bậc 1 (chứng chỉ sơ cấp) với 5 năm kinh nghiệmCao đẳng nghề6 năm

Bậc 4

Bậc 3 (bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc cao đẳng nghề) với 3 năm kinh nghiệm. Bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp với 6 năm kinh nghiệm Bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp với 9 năm kinh nghiệmĐại học10 năm kinh nghiệm

Bậc 5

Bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học với 5 năm kinh nghiệm.
Bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng với 9 năm kinh nghiệm
Bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp với 2 năm kinh nghiệm
Bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp với 14 năm kinh nghiệm
Bằng tốt nghiệp đại học và 3 năm kinh nghiệm15 năm kinh nghiệm

Nghị định 31 hướng dẫn xác định thời gian kinh nghiệm làm việc thông qua hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động hoặc do Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư trú xác nhận đối với người lao động tự tạo việc làm.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 về Bậc trình độ kỹ năng nghề là gì theo quy định hiện nay?. Nếu Quý khách có mong muốn sử dụng dịch vụ: tư vấn ly hôn nhanh; thành lập mới; giải thể công ty;  …mời Quý Khách hàng liên hệ đến hotline: 0833.102.102 để được giải đáp.

Thông tin liên hệ khác:

Câu hỏi thường gặp

Nội dung kỹ năng nghề bậc 1 của công nhân quốc phòng

Nội dung kỹ năng nghề bậc 1 của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù của quân đội
Thực hiện các công việc đơn giản, công việc có tính lặp lại trong tình huống cố định;
Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiểu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi hẹp trong một số lĩnh vực được phân công; có khả năng áp dụng kiến thức và hiểu biết để thực hiện công việc theo chỉ dẫn;
Có khả năng tiếp nhận, ghi chép, chuyển tải thông tin theo yêu cầu và tham gia làm việc theo tổ, nhóm; chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.

Hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá kỹ năng nghề

Hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá kỹ năng nghề bao gồm những loại giấy tờ sau:
– Phiếu đăng ký tham dự có ảnh của người lao động.
– Một bản chụp một trong các loại giấy tờ để chứng minh có một trong những Điều kiện được quy định tại Điều 16 Nghị định này.
Bên cạnh đó, Nghị định cũng quy định những trường hợp được công nhận tương đương hoặc miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, bao gồm:
– Người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề thế giới thì được công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt huy chương.
– Người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN thì được công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 2 tương ứng với nghề đã đạt huy chương. Trường hợp tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt huy chương thì được miễn kiểm tra kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động.
– Người đạt giải nhất, nhì và ba tại hội thi tay nghề quốc gia thì được công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 2 tương ứng với nghề đã đạt giải.

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia phải bảo đảm các điều kiện như sau:
– Về cơ sở vật chất và trang thiết bị phải đáp ứng theo danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành, bảo đảm tương ứng với số lượng người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề trong một đợt kiểm tra kiến thức chuyên môn, kỹ thuật. Có hệ thống thiết bị quan sát, giám sát bằng hình ảnh, âm thanh được kết nối với mạng Internet, bảo đảm cho việc quan sát, theo dõi, giám sát được tất cả các hoạt động diễn ra trong quá trình thực hiện việc kiểm tra kiến thức và kiểm tra thực hành. Có trang thông tin điện tử riêng bảo đảm cho người lao động có thể đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trực tuyến.
– Về nhân lực thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề, đối với mỗi bậc trình độ kỹ năng của một nghề, có ít nhất là 03 người được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia, trong đó có ít nhất 01 (một) người làm việc chính thức tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.
 

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.