Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu?

30/03/2023
Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu
335
Views

Sự khác biệt về văn hóa, lối sống, suy nghĩ là nguyên nhân dẫn đến nhiều cặp vợ chồng khác quốc tịch tan vỡ. Dù là kết hôn với người trong nước hay người nước ngoài thì khi ly hôn, vợ chồng đều cần phải tiến hành thủ tục ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, không ít người gặp vướng mắc khi tìm hiểu quy định pháp luật liên quan đến quy trình ly hôn với người nước ngoài. Nhiều độc giả băn khăn không biết Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu theo quy định? Thủ tục ly hôn với người nước ngoài được thực hiện như thế nào? Án phí thực hiện thủ tục ly hôn người nước ngoài là bao nhiêu? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên và cung cấp những quy định liên quan đến vấn đề này. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc nhé.

Căn cứ pháp lý

Khái niệm ly hôn

Theo khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 nêu rõ: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Tòa án là cơ quan duy nhất có trách nhiệm ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của Tòa án thể hiện dưới hai hình thức: bản án hoặc quyết định.

– Nếu hai bên vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận với nhau giải quyết được tất cả các nội dung quan hệ vợ chồng khi ly hôn thì Tòa án công nhận ra phán quyết dưới hình thức là quyết định.

– Nếu vợ chồng có mâu thuẫn, tranh chấp thì Tòa án ra phán quyết dưới dạng bản án ly hôn.

Như vậy, Ly hôn dược định nghĩa tại Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 theo đó ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Thẩm quyền ly hôn với người nước ngoài

Theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử vụ án ly hôn mà nguyên đơn, bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các bên đương sự là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài làm ăn và sinh sống lâu dài tại Việt Nam.

Theo Khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 khi xảy ra vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam sinh sống ở khu vực biên giới và công dân của nước láng giềng sinh sống ở khu vực biên giới Việt Nam , thẩm quyền thuộc Toà án nhân dân cấp huyện.

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài gồm những giấy tờ gì?

Người xin ly hôn viết đơn xin ly hôn và gửi bộ hồ sơ xin ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Hồ sơ xin ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các tài liệu sau:

Trường hợp ly hôn thuận tình

Hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính).
  • Chứng minh thư nhân dân của vợ chồng (Bản sao có chứng thực).
  • Giấy khai sinh của các con (Bản sao có chứng thực).
  • Sổ hộ khẩu gia đình (Bản sao có chứng thực).
  • Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn theo mẫu.

Trường hợp ly hôn đơn phương

Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương;
  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
  • Bảo sao giấy khai sinh của con (nếu có);
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản chung (nếu có).

Đối với trường hợp của bạn ly hôn thuận tình hay đơn phương đối với người làm việc tại nước ngoài thì thủ tục hồ sơ đều quy định nêu trên trừ trường hợp cả hai vợ chồng thường trú làm việc tại nước ngoài thì Tòa án nơi thường trú chung của vợ chồng sẽ giải quyết và thủ tục sẽ tiên hành theo pháp luật nước đó. Vậy Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu?

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài

Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

Hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài được chuẩn bị theo danh mục đã được chúng tôi liệt kê nêu trên. Vì chồng bạn không thể về Việt Nam được; do vậy hồ sơ còn cần kèm theo đơn xin xét xử vắng mặt để tòa án có thể xét xử ly hôn có yếu tố nước ngoài vắng mặt cho vợ chồng bạn. Nếu bạn không thể đến xét xử thì cũng cần chuẩn bị đơn tương tự.

Các giấy tờ trong hồ sơ ly hôn nêu trên nếu được cơ quan nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài

Tòa án cấp tỉnh nơi bạn có hộ khẩu tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn cho bạn. Trường hợp của bạn thì Toà án nhân dân thành phố Hà Nội có thẩm quyền giải quyết yêu cầu của bạn. Bạn có thể nộp đến Tòa án thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho Luật sư/ người quen nhận hồ sơ và nộp trực tiếp đến Tòa án.

Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn 

Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu với thời hạn đóng 05 ngày. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ ly và giải quyết theo quy định.

Nếu bạn không có thời gian thực hiện các thủ tục, bạn có thể ủy quyền cho Luật sư để thực hiện việc đóng tạm ứng án phí/ lệ phí Tòa án; thực hiện các thủ tục tại Tòa án để giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài. Việc ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Thủ tục hòa giải tại Tòa án khi ly hôn tại Việt Nam là bắt buộc. Tuy nhiên, do có một hoặc cả hai không có mặt nên Toà án sẽ không tổ chức hoà giải.

Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án.

Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu
Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ ly hôn

Để thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương với chồng là người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn gồm các giấy tờ đã đề cập ở trên. Nếu thời điểm xét xử bạn không thể tham gia cần nộp đơn yêu cầu cầu đề nghị xét xử vắng mặt.

Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền bằng các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).

Bước 2: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn

Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện. Trong thời hạn 07 ngày; kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Xác minh địa chỉ cư trú của Bị đơn

Trường hợp của bạn do Chồng đã quay trở lại Hàn Quốc nên Toà án sẽ thực hiện một số thủ tục uỷ thác tư pháp để xác định nơi cư trú.

Nếu người nước ngoài bỏ về nước không thực hiện nghĩa vụ vợ chồng theo quy định; thời gian không có tin tức cho vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam từ một năm trở lên mà đương sự; thân nhân của họ và các cơ quan có thẩm quyền (cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước họ; các cơ quan có thẩm quyền mà người đó là công dân); sau khi đã điều tra xác minh địa chỉ của họ theo thủ tục xuất nhập cảnh; địa chỉ mà họ khai khi đăng ký kết hôn theo giấy đăng ký kết hôn;… nhưng cũng không biết tin tức; địa chỉ của họ; thì được coi là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ và xử cho ly hôn.

Bước 4: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn

Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi

Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu?

Thủ tục ly hôn thuận tình và thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài là khác nhau. Vì vậy, thời gian giải quyết ly hôn trong mỗi trường hợp cũng sẽ khác nhau. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự thì thời gian giải quyết ly hôn được quy định như sau:

Trường hợp ly hôn thuận tình

  • Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu: Từ 02 – 04 tháng; kể từ thời điểm thụ lý vụ án.
  • Thời hạn mở phiên họp: Không quá 15 ngày; kể từ ngày có quyết định mở phiên họp.

Trường hợp ly hôn đơn phương

  • Thời hạn chuẩn bị xét xử: Từ 04 – 06 tháng; kể từ thời điểm thụ lý vụ án. Trong thời hạn không quá 06 tháng tòa án sẽ phải thực hiện tất cả các bước từ lấy lời khai, hòa giải, họp công tiếp cận công khai chứng cứ và các công việc cần thiết khác để ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  • Thời hạn mở phiên tòa: Từ 01 – 02 tháng; kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Trong trường hợp đương sự ở nước ngoài thì thời hạn mở phiên tòa; phiên họp hòa giải được xác định như sau:

  • Phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng; kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp hòa giải chậm nhất là 01 tháng.
  • Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng; kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng.

Tuy nhiên, việc giải quyết ly hôn có phần phụ thuộc vào sự hợp tác của vợ, chồng và nội dung giải quyết tranh chấp của vợ chồng. Trên thực tế thời gian giải quyết ly hôn với người nước ngoài có thể lâu hơn do bị đơn không hợp tác hoặc cố tình giấu địa chỉ; không có mặt khi Tòa án triệu tập hoặc vụ án ly hôn bị tạm đình chỉ để đợi kết quả ủy thác tư pháp.

Án phí thực hiện thủ tục ly hôn người nước ngoài

Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí ly hôn người nước ngoài được quy định như sau:

  • Lệ phí giải quyết sơ thẩm trong trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn, không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng.
  • Án phí giải quyết tranh chấp về hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài (đơn phương ly hôn) là 300.000 đồng.

Nếu có tranh chấp về tài sản thì mức án phí sẽ được tính theo giá ngạch với các mức cụ thể như sau:

  • Tài sản từ 06 triệu đồng trở xuống: Án phí là 300.000 đồng;
  • Tài sản trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng: Án phí là 5% giá trị tài sản;
  • Tài sản trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng: Án phí là 36 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng;
  • Tài sản trên 02 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng: Án phí là 72 triệu đồng + 2% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng;
  • Tài sản trên 04 tỷ đồng: Án phí là 112 triệu đồng + 0,01% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.

Cần lưu ý rằng trong trường hợp ly hôn của người nước ngoài, nếu có thủ tục phân bổ hợp pháp, chẳng hạn như việc chuyển giao các tài liệu và tài liệu cho vợ hoặc chồng nước ngoài, người nộp đơn phải nộp lệ phí uỷ thác ra nước ngoài là 200.000 đồng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu?”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến chia nhà đất sau ly hôn. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Chưa ly hôn với người nước ngoài thì có quyền kết hôn với người khác hay không?

Theo quy định Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về điều kiện kết hôn thì người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

Xác định chi phí tố tụng khi ly hôn với người nước ngoài như thế nào?

Điều 147 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định:
Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Án phí ly hôn thuận tình với người nước ngoài là bao nhiêu?

Trường hợp ly hôn thuận tình có tài sản chung và vợ chồng đã thoả thuận được thì sẽ không phải nộp án phí chia tài sản theo giá ngạch. Theo quy định của Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH thì lệ phí ly hôn đồng thuận hai vợ chồng phải nộp là 300.000 đồng.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.