Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?

03/02/2023
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?
384
Views

Khung giá đất, giá đất hay bảng giá đất là những thuật ngữ pháp lý quen thuộc mà bất kỳ người nào có ý định mua, bán kinh doanh bất động đều sẽ quan tâm tới. Theo quy định hiện hành có nhiều cách để xác định giá đất trên cùng một thị trường bất động sản, việc thay đổi trên thị trường này bắt buộc phải có sự điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất sao cho hợp lý để phù hợp với tình hình của thị trường. Vậy hiện nay cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam? Thủ tục xây dựng khung giá đất được diễn ra theo trình tự nào? Bạn hãy theo dõi nội dung bài đọc dưới đây của Luật sư 247 để hiểu rõ quy định về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Khung giá đất là gì?

Khung giá đất có thể được hiểu là các quy định của Chính phủ xác định giá đất từ tối thiểu đến tối đa cho từng loại đất cụ thể và là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh làm căn cứ xây dựng và công bố bảng giá đất ở từng địa phương áp dụng.

Nội dung khung giá đất

Nội dung khung giá đất theo Điều 7 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP) như sau:

– Quy định mức giá tối thiểu, tối đa đối với các loại đất sau đây:

+ Nhóm đất nông nghiệp:

++ Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

++ Khung giá đất trồng cây lâu năm;

++ Khung giá đất rừng sản xuất;

++ Khung giá đất nuôi trồng thủy sản;

++ Khung giá đất làm muối.

+ Nhóm đất phi nông nghiệp:

++ Khung giá đất ở tại nông thôn;

++ Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

++ Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

++ Khung giá đất ở tại đô thị;

++ Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

++ Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Khung giá đất được quy định theo các vùng kinh tế, loại đô thị sau đây:

+ Vùng kinh tế gồm: vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Việc quy định khung giá đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp tại nông thôn của mỗi vùng kinh tế được xác định theo 3 loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.

+ Các loại đô thị gồm: Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V.

Việc quy định khung giá đất phi nông nghiệp tại đô thị được xác định theo vùng kinh tế và loại đô thị.

– Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương.

– Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Đối với địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã quy định thời hạn sử dụng đất để tính giá đất trong bảng giá đất khác với quy định tại khoản này thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

Giá đất cụ thể được sử dụng vào các mục đích gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định giá đất cụ thể được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

– Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

– Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Bảng giá đất và giá đất cụ thể

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

Theo đó Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ là cơ quan có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể. Bên cạnh đó cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể.

Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

Thủ tục xây dựng khung giá đất

Theo Điều 8 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục xây dựng khung giá đất như sau:

– Trình tự xây dựng khung giá đất thực hiện theo quy định sau đây:

+ Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất;

+ Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất;

+ Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành;

+ Xây dựng khung giá đất và Tờ trình về việc ban hành khung giá đất;

+ Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo khung giá đất;

+ Thẩm định dự thảo khung giá đất;

+ Hoàn thiện khung giá đất trình Chính phủ ban hành.

– Hồ sơ xây dựng khung giá đất trình Chính phủ ban hành bao gồm:

+ Tờ trình về việc ban hành khung giá đất;

+ Dự thảo khung giá đất;

+ Báo cáo thuyết minh xây dựng khung giá đất;

+ Văn bản thẩm định khung giá đất.

– Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần. Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định khung giá đất.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Mức bồi thường thu hồi đất hiện nay. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp:

Hồ sơ xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gồm gì?

– Tờ trình về phương án giá đất;
– Dự thảo phương án giá đất;
– Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;
– Văn bản thẩm định phương án giá đất.

Khung giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp như thế nào?

Đối với những nhóm đất nông nghiệp thì bao gồm các khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Khung giá đất trồng cây lâu năm; Khung giá đất rừng sản xuất; Khung giá đất nuôi trồng thủy sản; Khung giá đất làm muối.

Khung giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp như thế nào?

Đối với các nhóm đất phi nông nghiệp thì cũng có các khung giá đất như đất ở tại nông thôn; Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Khung giá đất ở tại đô thị; Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;– Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị. Khung giá đất được quy định theo các vùng kinh tế, loại đô thị sau đây: Vùng kinh tế gồm: vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.