Chi phí làm sổ đỏ đất dịch vụ là bao nhiêu?

13/01/2023
Chi phí làm sổ đỏ đất dịch vụ
257
Views

Đất đai là một trong những vấn đề được đông đảo người dân quan tâm. Pháp luật nước ta phân chia đất đai thành nhiều loại khác nhau căn cứ theo đặc điểm, mục đích sử dụng loại đất, trong đó có bao gồm đất địch vụ. Đất dịch vụ là loại đất khá phổ biến nhưng không phải ai cũng nắm rõ quy định của pháp luật liên quan đến quy trình cấp sổ đỏ cho loại đất này. Nhiều độc giả thắc mắc không biết theo quy định hiện hành, Chi phí làm sổ đỏ đất dịch vụ là bao nhiêu? Thủ tục làm sổ đỏ đất dịch vụ thực hiện như thế nào? Thời gian làm sổ đất dịch vụ mất bao lâu? Sau đây, Luật sư 247 sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên và cung cấp những quy định liên quan trong bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Đất dịch vụ là loại đất gì?

Theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 10 Luật đất đai 2013, ‘Đất dịch vụ” nằm trong nhóm đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

“Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.”

Trong thực tế, đất dịch vụ thường được hiểu là đất tái định cư các địa phương phân, cấp cho các đối tượng bị thu hồi đất trước đó. Việc phân, cấp đất tái định cư thực hiện theo quy định của mỗi địa phương trên cơ sở quy định của Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đất dịch vụ có được cấp sổ đỏ không?

Theo quy chế sử dụng đất dịch vụ của người sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thương mại dịch vụ tương tự như đất ở. Vì vậy đất dịch vụ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng được các điều kiện sau đây:

Trường hợp đất dịch vụ có đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp chủ sở hữu đất dịch vụ có một trong các loại giấy tờ quy định kể trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/07/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp chủ sở hữu đất dịch vụ đang sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 mà không có các giấy tờ như trên, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp chủ sở hữu đất dịch vụ đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai kể trên nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy có thể khẳng định rằng, nếu thửa đất dịch vụ mà bạn đang có đáp ứng được các tiêu chí kể trên thì bạn hoàn toàn có quyền thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối.

Chi phí làm sổ đỏ đất dịch vụ là bao nhiêu?

Khi bạn yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất dịch vụ (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy. Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dịch vụ, bạn còn có thể phải đóng thêm lệ phí trước bạ trừ một số trường hợp pháp luật quy định được miễn lệ phí trước bạ (Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ). Lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp=0.5%xGiá 1m2 đất tại Bảng giá đấtxDiện tích

Thủ tục làm sổ đỏ đất dịch vụ

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ làm sổ đỏ đất dịch vụ

Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất dịch vụ như sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dịch vụ theo mẫu quy định.
  • Thông tin giấy tờ chứng thực về nguồn gốc đất dịch vụ đang sử dụng (đất có giấy tờ đầy đủ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013) hoặc giấy xác nhận đất dịch vụ do UBND xã cấp.
  • Thông tin biên bản xét duyệt hội đồng xét duyệt cấp.
  • 2 tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Được quy định theo mẫu 01/LPTB nếu có).
  • 2 tờ khai tiền sử dụng đất (Theo mẫu số 01-05/TSDĐ nếu có).
  • 2 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Theo mẫu 11/TK-TNCN nếu có).
  • 2 bản thông tin giấy tờ khác liên quan về việc miễn giảm nộp tiền sử dụng đất (nếu có)
  • 2 đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
  • Thông tin bản án của Tòa án, biên bản thi hành án và quyết định thi hành án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quyết định từ các cấp (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ đất dịch vụ

Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất dịch vụ như chúng tôi đã phân tích trên sau đó thực hiện nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở tài nguyên và môi trường.

Chi phí làm sổ đỏ đất dịch vụ
Chi phí làm sổ đỏ đất dịch vụ

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Sau khi nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, bạn sẽ nhận được giấy xác nhận đã nhận hồ sơ và giấy hẹn báo kết quả hồ sơ sau 03 ngày làm việc.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ thẩm quyền và theo quy định pháp luật mà quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất dịch vụ của bạn hay không cấp giấy chứng nhận.

Bước 4: Trả kết quả

Nếu thửa đất dịch vụ của bạn thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời gian làm sổ đất dịch vụ mất bao lâu?

Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dịch vụ được quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai là không quá 30 ngày làm việc.

Tuy nhiên trong một số trường hợp như thửa đất dịch vụ của bạn được đo đạc lại, bạn chưa hoàn tất nghĩa vụ tài chính về đất đai… thì thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dịch vụ có thể kéo dài hơn.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Chi phí làm sổ đỏ đất dịch vụ”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến đơn tranh chấp đất đai thừa kế. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Thuê đất dịch vụ để sản xuất nông nghiệp thì có được xây nhà không?

Trong trường hợp bạn thuê đất dịch vụ công ích của xã để sản xuất nông nghiệp. Như vậy mục đích sử dụng đất là sản xuất nông nghiệp. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích. Do đó, hành vi xây nhà trên đất dịch vụ công ích thuê của xã là vi phạm pháp luật.

Đất dịch vụ do Nhà nước trả sau khi thu hồi đất ruộng có được bán không?

Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất….
Như vậy, để được chuyển nhượng đất dịch vụ do Nhà nước trả sau khi thu hồi đất ruộng thì bạn cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thỏa mãn các điều kiện trên. Trường hợp bạn trình bày thì đất chưa được cấp giấy chứng nhận nên chưa đủ điều kiện để chuyển nhượng.

Đất dịch vụ có những đặc điểm gì?

Đặc điểm của đất dịch vụ:
– Đất dịch vụ thường ở vị trí thuận lợi, điều kiện hạ tầng tốt nhưng giá thành lại rẻ hơn khi mua.
– Được bồi thường thỏa đáng khi Nhà nước thực hiện thu hồi đất.
– Khi chuyển từ đất dịch vụ sang đất ở, các gia đình tiếp nhận đất dịch vụ sẽ không phải trả bất kỳ phí nào. Tuy nhiên thủ tục hành chính cho việc này khá tốn thời gian.
– Có thể thực hiện xây dựng cả những công trình kiên cố và cao tầng nhưng phải xin giấy phép xây dựng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.