Xin chào Luật sư 247. Tôi là Thanh Hương, hiện đang sinh sống và làm việc tại Thái Nguyên. Sắp tới đây, tôi có dự định kinh doanh nhà trọ, do mới bước chân vào lĩnh vực này nên có nhiều vấn đề tôi chưa biết. Được biết, khi có người đến thuê nhà thì tôi cần chuẩn bị hợp đồng thuê nhà để hai bên ký kết. Vậy, Luật sư có thể cung cấp cho tôi nội dung và thông tin của mẫu hợp đồng thuê nhà với hình thức viết tay được không? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Giá trị pháp lý của hợp đồng thuê nhà như thế nào?
Trong thực tế có rất nhiều trường hợp, do chưa nắm vững các quy định của pháp luật về hợp đồng nên khi xác lập, thực hiện hợp đồng, các bên chủ thể không đáp ứng được các yêu cầu của pháp luật nên thường làm cho hợp đồng rơi vào tình trạng không có hiệu lực.
Đồng thời, việc xác lập một hợp đồng thuê nhà ở không phù hợp về hình thức hay nội dung cũng là một trong những nguyên nhân khiến cho các bên trong hợp đồng gặp nhiều vướng mắc trong việc thực hiện hợp đồng.
Bởi hợp đồng thuê nhà có giá trị pháp lý đặc biệt quan trọng như vậy nên việc có thể soạn thảo một hợp đồng thuê nhà ở hoàn thiện là điều thực sự cần thiết.
Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
Họ và tên:
Số CMND:………………………..ngày cấp…………………….nơi cấp……………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………..
BÊN THUÊ (Bên B) :
Họ và tên:
Số CMND:………………………..ngày cấp…………………….nơi cấp……………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………..
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ………………………………………………………. để sử dụng làm nơi để ở.
- Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;
- Diện tích căn nhà :………………..m2;
Điều 2: Thời hạn thuê nhà
Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
Điều 3:Thời điểm bàn giao nhà
Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao.
Điều 4: Tiền thuê nhà
4.1.Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều này là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)
4.2.Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
4.3.Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo …. tháng/lần vào ngày …. hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 5: Tiền đặt cọc thuê nhà
5.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
5.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
5.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
5.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
-Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng
-Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8: Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (Ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 9: Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ(ký và ghi rõ họ tên) | BÊN THUÊ(ký và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê nhà
Khi lập hợp đồng thuê nhà phải bao gồm đầy đủ các nội dung theo quy định pháp luật dân sự và luật nhà ở.
Đối với các bên thuê nhà và bên cho thuê nhà phải điền đầy đủ các nội dung thông tin cá nhân như trong mẫu hợp đồng thuê nhà (họ và tên, Ngày sinh, thông tin Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, Hộ khẩu thường trú).
Bên cho thuê nhà phải cung cấp đầy đủ thông tin về địa chỉ căn nhà theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hai bên phải thỏa thuận rõ và ghi mục đích thuê: để ở, để kinh doanh, thuê trọ, … đầy đủ vào trong mẫu hợp đồng.
Về giá cho thuê cũng như chi phí đặt cọc hai bên cũng cần có sự thỏa thuận thống nhất sau đó ghi rõ vào trong hợp đồng bằng cả chữ số và chữ.
Ngoài ra, thời gian cho thuê nhà, chi phí thuê theo từng giai đoạn, phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản) cũng cần thống nhất trong quá trình thảo luận để ghi rõ vào trong hợp đồng.
Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thuê nhà không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Tuy nhiên, để “an tâm” cũng như đảm bảo cho sự thỏa thuận của hai bên tham gia hợp đồng thủ tục công chứng hay chứng thực hợp đồng vẫn thường xuyên được thực hiện.
Để đảm bảo hợp đồng thuê nhà có giá trị pháp lý thì phải được lập thành văn bản và có đầy đủ nội dung theo quy định luật dân sự và luật Nhà ở.
Mời bạn xem thêm:
- Đặc điểm của nhà ở hình thành trong tương lai như thế nào?
- Nhà ở để phục vụ tái định cư là gì theo quy định?
- Mẫu hợp đồng mua bán nhà gắn liền với đất 2023
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư 247 về “Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản năm 2023” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như cách soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất công chứng… có thể tham khảo và liên hệ tới hotline 0833102102 của Luật sư 247 để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 25, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31.12.2013, nếu kinh doanh cho thuê nhà ở, phòng trọ có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế. Còn nếu cho thuê nhà trọ, căn hộ có mức doanh thu từ một trăm triệu đồng trở lên thì sẽ phải chịu thuế.
Tài sản trong hợp đồng thuê đất là bất động sản, có thể là đất hoặc đất và tài sản gắn liền với đất.
Đặc biệt, đất là bất động sản được nhà nước quản lý chặt chẽ.
Đất là bất động sản, là vật đặc định không thể tiêu hao, được sử dụng rộng rãi để thuê, cho thuê.
Sau khi giao kết hợp đồng thuê, bên cho thuê chuyển quyền sử dụng cho bên thuê, trong một thời hạn nhất định bên thuê trả lại tài sản theo thỏa thuận.
– Thuế môn bài: Đây là loại thuế mà hộ kinh doanh (chủ nhà cho thuê) phải đóng nếu có doanh thu hàng năm đạt trên mức 100 triệu đồng. Mức lệ phí môn bài phải nộp sẽ dựa vào số vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh và doanh thu bình quân hàng năm của hộ đó.
– Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT): Khoản 2 Điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định “Đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống, hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình 1 tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế TNCN, thuế GTGT và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”.