Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh xử lý thế nào?

06/12/2022
Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh
729
Views

Xin chào mọi người và Luật Sư. Tôi có một số thắc mắc như sau. Tôi là chủ hộ kinh doanh, sau một thời gian tạm ngừng kinh doanh đến nay điều kiện cũng đã ổn định tôi muốn tiếp tục kinh doanh. Không biết bao lâu thì hết thời gian tạm ngừng kinh doanh. Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và Luật Sư. Xin chân thành cảm ơn. Xin chào bạn! Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư 247. Tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “ Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh” sau đây.

Căn cứ pháp lý

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh

Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh
Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp và hộ kinh doanh năm 2021 được quy định như sau:

Đối với doanh nghiệp

Theo quy định cũ thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá 1 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.

Tóm lại, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh 01 năm và tổng thời gian tạm ngừng tối đa không được quá 02 năm.

Tuy nhiên, từ ngày 04/01/2021 không còn quy định này nữa. Cụ thể, Điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

“…Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”

⇒ Như vậy, theo quy định mới nhất hiện nay thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tối đa 1 năm và có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp, không bị giới hạn số lần tạm ngừng như quy định cũ.

Đối với hộ kinh doanh

Riêng đối với hộ kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn. (Khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021)

Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh có phải làm thủ tục xin hoạt động trở lại không?

Khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp đã ấn định cụ thể ngày bắt đầu tạm ngừng và ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh. Vì vậy, khi hết thời hạn tạm ngừng thì doanh nghiệp có thể tự do hoạt động kinh doanh trở lại mà không cần phải thực hiện thêm thủ tục hành chính nào.

Tuy nhiên, trong trường hợp chưa hết thời hạn tạm ngừng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh trở lại thì doanh nghiệp phải làm công văn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục Thuế để thông báo về việc này.

Hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động trở lại sớm hơn thời gian tạm ngừng kinh doanh như trong thông báo tạm ngừng. Để có thể hoạt động trở lại trước thời hạn, doanh nghiệp cần tiến hành thực hiện các công việc sau đây.

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ tiếp tục hoạt động kinh doanh trở lại sau thời gian tạm ngừng kinh doanh

Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

+ Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần: Sáng từ 7 giờ 30 phút  đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Thứ Bảy: Sáng từ 7 giờ 30 phút  đến 11 giờ 30 phút.

+ Lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.

Lưu ý: Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng thông tin quốc gia trước khi tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp như nội dung trình bày ở trên

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo cho phép doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trở lại

Hồ sơ tiếp tục hoạt động trở lại sau thời gian tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ đăng ký hoạt động trở lại bao gồm những tài liệu sau đây.

– Biên bản họp (hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên), đối với từng loại doanh nghiệp cụ thể.

– Quyết định của hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên, (quyết định của chủ sở hữu)

– Thông báo khôi phục hoạt động của doanh nghiệp.

Lưu ý:

Như vậy, trong hồ sơ thông báo, doanh nghiệp đã ấn định cụ thể ngày bắt đầu tạm ngừng và ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh. Do vậy, khi hết thời hạn tạm ngừng thì doanh nghiệp có trách nhiệm tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình.

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng được không?

Để nộp hồ sơ tạm ngưng kinh doanh qua mạng thì doanh nghiệp thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Soạn thảo bộ hồ sơ tạm ngưng kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (doanh nghiệp phải có tài khoản đăng ký kinh doanh). Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngưng kinh doanh.

Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp; sau khi đã tiếp nhận thông báo tạm ngưng kinh doanh.

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến tư vấn pháp lý về mẫu đơn xin ly hôn đơn phương của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

Mời bạn xem thêm:

  • Thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp
  • Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là gì
  • Gói thầu tư vấn áp dụng hình thức đấu thầu nào
  • Khi nào kiểm toán nhà nước, kiểm tra doanh nghiệp

Câu hỏi thường gặp

Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh phải làm gì?

Khi hết thời hạn 01 năm, doanh nghiệp sẽ có 2 sự lựa chọn là quay trở lại kinh doanh hoặc kéo dài thời hạn tạm ngừng nhưng phải có thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh về việc kéo dài thời hạn tạm ngừng đó.
Nếu doanh nghiệp không có bất kỳ thủ tục nào thì mặc nhiên, doanh nghiệp sẽ quay trở lại làm việc và phát sinh các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế mà không cần phải nộp hồ sơ hoạt động trở lại.

Doanh nghiệp không quay trở lại hoạt động và không có thông báo nào sau khi hết thời hạn có bị phạt không?

Nếu doanh nghiệp không quay trở lại hoạt động và không có thông báo nào sau khi hết thời hạn nói trên thì doanh nghiệp sẽ bị xem xét để xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Thông báo về việc tạm ngưng kinh doanh;
Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngưng kinh doanh;
Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.