Quy định về gương chiếu hậu xe máy 2022 như thế nào?

16/11/2022
Quy định về gương chiếu hậu xe máy 2022 như thế nào?
493
Views

Xin chào Luật sư 247. Hiện nay khi tham gia giao thông trên đường tôi thấy rằng xuất hiện nhiều trường hợp người điều khiển phương tiện giao thông không lắp gương chiếu hậu, bỏ kính chiếu hậu để hợp “thời trang”. Gương chiếu hậu giúp người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông có thể quan sát được những phương tiện di chuyển 2 bên, tránh được những tai nạn bất ngờ. Tôi có thắc mắc rằng quy định về gương chiếu hậu xe máy 2022 như thế nào? Không có gương chiếu hậu xử phạt ra sao? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Quy định về gương chiếu hậu xe máy 2022 như thế nào?

Gương chiếu hậu trên phương tiện giao thông xe máy, ô tô là một trong những bộ phận quan trọng được thiết kế để quan sát phía sau. Chính vì lẽ dó, để đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông và cả những người tham gia giao thông khác thì bắt buộc phương tiện phải có đầy đủ gương chiếu hậu. 

Quy định về gương chiếu hậu xe máy được quy định tại QCVN 14:2015/BGTVT:

Đối với xe nhóm L1, L2 phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối với xe nhóm L3, L4, L5 phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.

Gương chiếu hậu sử dụng lắp trên xe là loại gương phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28 : 2010/BGTVT.

  • Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50m về phía bên phải và bên trái.
  • Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.
  • Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm
Quy định về gương chiếu hậu xe máy 2022
Quy định về gương chiếu hậu xe máy 2022

Trong đó:

  • L1: Xe gắn máy hai bánh.
  • L2: Xe gắn máy ba bánh.
  • L3: Xe mô tô hai bánh.
  • L4: Xe mô tô ba bánh được bố trí không đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe (Xe có thùng bên).
  • L5: Xe mô tô ba bánh được bố trí đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

Theo điểm e khoản 1, khoản 2 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe ô tô, môtô hai bánh phải có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển.

Quy định pháp luật về gương chiếu hậu đối với xe ô tô như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại điểm 13 Phụ lục I Thông tư 16/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật gương chiếu hậu như sau:

  • Xe phải có hai gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.
  • Gương chiếu hậu phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong QCVN 28:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy” (trừ các yêu cầu về lắp đặt gương chiếu hậu trên xe).
  • Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn, có thể điều chỉnh dễ dàng.
  • Gương lắp ngoài bên trái xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít nhất 2,5 m, kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái xe trở ra phía giữa đường và cách mắt người lái về phía sau Xe 10 m.
  • Gương lắp ngoài bên phải xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phang rộng ít nhất 4 m kể từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải xe và cách điểm quan sát của người lái về phía sau Xe 20 m.

Lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a khoản 2, điểm a khoản 7 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, trường hợp điều khiển xe ô tô không có đủ gương chiếu hậu hoặc có nhưng không có tác dụng sẽ bị phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng, đồng thời buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn.

Theo Quy chuẩn QCVN 14:2015/BGTVT, xe gắn máy phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối với xe mô tô phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái. Tuy nhiên, Nghị định 100 chỉ quy định mức xử phạt đối với xe máy không có gương bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm a khoản 1 Điều 17).

Như vậy, theo quy định Nghị định 100 đối với trường hợp sử dụng gương chiếu hậu không đạt chuẩn hay nói cách khác là có gương chiếu hậu nhưng không có tác dụng có thể sẽ bị xử phạt theo quy định trên.

Không có gương chiếu hậu bên trái phạt bao nhiêu?

Trong khi ô tô yêu cầu phải có đủ gương chiếu hậu ở cả hai bên thì xe máy chỉ cần có gương chiếu hậu đủ tiêu chuẩn bên trái.

Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy không có gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng như sau:

– Mức phạt không gương đối với xe máy là từ 100.000 đến 200.000 đồng. 

– Người điều khiển xe máy thiếu gương bên phải sẽ không bị phạt.

Với lỗi xe máy không có gương, người vi phạm được nộp phạt trực tiếp, người xử phạt không phải lập biên bản nhưng phải xé biên lai trao cho người vi phạm.

Đối với ô tô, mức phạt với hành vi lái xe không có gương chiếu hậu là 300.000 – 400.000 đồng.  Người điều khiển ô tô phạm lỗi này sẽ bị lập biên bản và phải nộp phạt tại Kho bạc Nhà nước.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ:

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Quy định về gương chiếu hậu xe máy 2022 như thế nào?”. Luật sư 247 tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý các vấn đề về phí xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư 247 thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp:

Gương chiếu hậu cần đáp ứng quy định về kích thước như thế nào?

Gương chiếu hậu cần đáp ứng quy định về kích thước như sau:
– Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69cm2;
– Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94mm và không được lớn hơn 150mm;
– Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120mm x 200mm.

Chỉ lắp một gương chiếu hậu cho xe máy được không?

Cụ thể điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Nếu xe máy lắp thiếu gương chiếu hậu bên trái thì mới bị phạt từ 100.000 – 200.000 đồng. Nếu lắp thiếu gương bên phải, người điều khiển xe máy lại không hề bị xử phạt.
Do đó, nếu xe máy chỉ lắp 01 gương chiếu hậu mà gương được lắp là gương bên trái thì tài xế sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.
Ngược lại, nếu chỉ lắp gương bên phải, người điều khiển xe máy sẽ bị phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.

Trường hợp nào khi có đủ gương chiếu hậu nhưng vẫn bị phạt?

Đó là trường hợp xe máy có đầy đủ gương nhưng gương không cố tác dụng.
Dưới góc độ pháp lý, gương xe máy không có tác dụng là gương không đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, kích thước, hệ số phản xạ, bề mặt phản xạ, độ bền va chạm… được quy định tại QCVN 28:2010/BGTVT.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.