Mức hưởng chế độ ốm đau của sĩ quan công an là bao nhiêu?

07/09/2022
Mức hưởng chế độ ốm đau của sĩ quan công an là bao nhiêu?
512
Views

Xin chào Luật sư 247. Con tôi là Công an, hiện cháu đang nghỉ làm do mổ ruột thừa. Tôi có thắc mắc rằng mức hưởng chế độ ốm đau của sĩ quan công an là bao nhiêu? Thời gian hưởng chế độ ốm đau của cháu là bao lâu? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Chế độ ốm đau có ý nghĩa như thế nào?

Chế độ ốm đau là một trong những chính sách an sinh xã hội có ý nghĩa nhân văn cao cả, nhằm bảo đảm thu nhập cho người tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời bị gián đoạn do phải nghỉ việc vì tai nạn, ốm đau…

Chế độ ốm đau có tác dụng to lớn không chỉ với người lao động, gia đình của họ mà còn có ý nghĩa với người sử dụng lao động. Đối với bản thân người lao động, chế độ hỗ trợ một phần kinh phí điều trị, duy trì cuộc sống hàng ngày, giúp người lao động nhanh chóng trở lại làm việc, ổn định đời sống.

Đối với người sử dụng lao động, bằng việc đảm bảo thu nhập cho người lao động, chế độ ấy góp phần không nhỏ trong việc ổn định tâm lý, năng suất lao động, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Đối tượng được hưởng chế độ ốm đau?

Theo quy định tại Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ bao gồm

  • Làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân quân đội; sĩ quan, hạ sĩ quan công an; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân;
  • Người quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng lương.

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

Không phải ai gặp rủi ro về sức khỏe cũng được hưởng chế độ mà chỉ những người đáp ứng đủ điều kiện pháp luật nhất định tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mới được hưởng. Theo đó, đối tượng hưởng chế độ ốm đau bao gồm:

  • Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền, ngoại trừ trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy;
  • Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền.

Thời gian hưởng chế độ ốm đau của sĩ quan công an là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”

Mức hưởng chế độ ốm đau của sĩ quan công an là bao nhiêu?
Mức hưởng chế độ ốm đau của sĩ quan công an là bao nhiêu?

Như vậy; thời gian hưởng chế độ ốm đau của công an căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám; chữa bệnh có thẩm quyền. Vậy nên, con trai của bạn sẽ được nghỉ tương ứng vào thời gian điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.

Mức hưởng chế độ ốm đau của sĩ quan công an là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau

3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.”

Như vậy, mức hưởng trợ cấp của con trai bạn được tính bằng 100% mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc : 24 x số ngày nghỉ

Thủ tục hưởng chế độ ốm đau năm 2022

Việc ốm đau không chỉ ảnh hưởng tới riêng bản thân người lao động mà còn ảnh hưởng tới cả người sử dụng lao động và nguồn nhân lực của xã hội. Chính vì vậy, mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đều có trách nhiệm tạo điều kiện để người lao động được hưởng chế độ.

  • Đối với người lao động:

Trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động nộp hồ sơ nêu trên cho người sử dụng lao động.

  • Đối với người sử dụng lao động:

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ (bao gồm hồ sơ của người lao động và Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ) nộp cho cơ quan BHXH.

  • Đối với cơ quan BHXH:

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, cơ quan BHXH giải quyết và chi trả tiền ốm đau cho người lao động.

Quy định dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau như thế nào?

Theo quy định tại Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động đã nghỉ hết thời gian hưởng chế độ trong một năm mà trong 30 ngày đầu trở lại làm việc vẫn chưa hồi phục thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 đến 10 ngày, tính cả ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần:

– Tối đa 10 ngày với người mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

– Tối đa 07 ngày với người phải phẫu thuật;

– Bằng 05 ngày với các trường hợp khác.

Trong thời gian này, người lao động sẽ được hỗ trợ mỗi ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Có thể thấy rằng, tuy không may gặp rủi ro về sức khỏe nhưng người lao động luôn được người sử dụng lao động và toàn xã hội đồng hành, hỗ trợ một cách tốt nhất để sớm quay trở lại làm việc.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ những kiến thức mà Luật sư 247 chia sẻ với các bạn về “Mức hưởng chế độ ốm đau của sĩ quan công an là bao nhiêu?“. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm được quy định pháp luật về những nội dung nêu trên

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, ly hôn nhanh 1 ngày, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, quy định tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu…của luật sư 247, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào?

Theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, nhằm bảo đảm thu nhập cho người lao động và hỗ trợ một phần chi phí điều trị, người lao động ốm đau được hưởng chế độ với mức hưởng:
Mức hưởng hàng tháng  =  75%  x  
Mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ
Đối với người ốm đau dài ngày đã nghỉ hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì mức hưởng sẽ thấp hơn:
– Bằng 65% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nếu đã đóng bảo BHXH từ đủ 30 năm trở lên;
– Bằng 55% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
– Bằng 50% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.
Riêng sĩ quan, quân nhân quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan công an, người làm công tác cơ yếu được hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ.

Để thực hiện thủ tục hưởng chế độ ốm đau cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, để hưởng chế độ, người lao động phải chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm các giấy tờ sau:
Giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động nếu điều trị nội trú;
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH nếu điều trị ngoại trú;
Giấy khám, chữa bệnh dịch bằng tiếng Việt nếu khám, chữa bệnh ở nước ngoài.

Hưởng chế độ ốm đau có được hưởng nguyên lương không?

Theo quy định pháp luật, nghỉ ốm đau không thuộc trường hợp nghỉ hưởng nguyên lương nên doanh nghiệp không phải trả lương khi người lao động.
Đồng thời, theo khoản 1 Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động bị ốm đau phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì được hưởng chế độ ốm đau.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.