Mức trợ cấp đối với Công an nhân dân từ trần năm 2022

31/08/2022
Mức trợ cấp đối với Công an nhân dân từ trần năm 2022
343
Views

Xin chào Luật sư 247. Gia đình tôi có con là công an, không may con tôi chết do mắc bệnh hiểm nghèo. Luật sư cho tôi hỏi rằng mức trợ cấp đối với công an nhân dân từ trần như thế nào? Con tôi có được hỗ trợ mai táng không? Gia đình tôi có thể thay con nhận trợ cấp một lần cho những năm con tôi đã công tác không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Chế độ tiền lương đối với công nhân công an

Bảng lương đối với công nhân công an:

BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN CÔNG AN

(Kèm theo Nghị định số 49/2019/NĐ-CP, ngày 06/06/2019 của Chính phủ)

NGẠCH, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNGBẬC LƯƠNG
12345678910
Ngạch ANhóm 1Hệ số lương3,503,854,204,554,905,255,605,956,306,65
Nhóm 2Hệ số lương3,203,553,904,254,604,955,305,656,006,35
Ngạch BHệ số lương2,903,203,503,804,104,404,705,005,305,60
Ngạch CHệ số lương2,702,953,203,453,703,954,204,454,704,95

Ghi chú:

1. Mức lương thực hiện: bằng hệ số lương nhân (x) với mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.

2. Đối tượng:

– Ngạch A:

+ Nhóm I: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

+ Nhóm II: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

– Ngạch B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

– Ngạch C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

Nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công nhân công an:

– Công nhân công an hoàn thành công việc được giao, đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định và chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95.

Trong thời hạn xét nâng bậc lương, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.

Mức trợ cấp đối với Công an nhân dân từ trần
Mức trợ cấp đối với Công an nhân dân từ trần

Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc;

– Công nhân công an hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao, có năng lực đảm nhận vị trí công việc cao hơn trong cùng ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, có văn bằng phù hợp thì được xét nâng ngạch.

Mức trợ cấp đối với Công an nhân dân từ trần

Căn cứ theo Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trợ cấp mai táng như sau:

1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:

a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.

3. Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thân nhân công an nhân dân khi chết sẽ được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở.

Bên cạnh đó, nếu đủ điều kiện theo Điều 67, 68 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì còn được hưởng chế trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần theo Điều 69 Luật này.

Trong trường hợp công an nhân dân chết do mắc bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở theo Điều 51 Luật bảo hiểm xã hội 2014.

Đây là chế độ trợ cấp đối với công an nhân dân từ trần theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Ngoài các chế độ bảo hiểm xã hội trên, thân nhân của công an nhân dân từ trần còn được hưởng trợ cấp theo quy định của Bộ Công an.

Công an từ trần, cha mẹ nhận trợ cấp một lần thay con được không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 49/2019/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân hy sinh, từ trần như sau:

– Thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ hy sinh được hưởng chế độ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và được hưởng trợ cấp một lần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 và khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

– Thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và hưởng trợ cấp một lần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 và khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

– Thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ hy sinh, từ trần được hưởng chế độ trợ cấp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này bao gồm: Vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp hoặc người khác mà sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trước khi hy sinh, từ trần có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Như vậy, căn cứ theo quy định pháp luật nêu trên thì cha/mẹ của sĩ quan công an đã từ trần, nên sẽ được hưởng trợ cấp một lần thay con mình. Theo đó, cứ mỗi năm công tác được tính bằng một tháng tiền lương hiện hưởng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề Mức trợ cấp đối với Công an nhân dân từ trần năm 2022″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; hoặc tra cứu thông tin quy hoạch; muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Chế độ với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nghỉ hưu như thế nào?

Theo Điều 3 của Nghị định 49, khi nghỉ hưu, sĩ quan, hạ sĩ quan công an được hưởng các chế độ sau:
– Được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH)
– Sĩ quan, hạ sĩ quan công tác tại địa bàn, ngành nghề đặc thù được quy đổi thời gian để tính hưởng trợ cấp một lần với mức: Cứ mỗi năm được trợ cấp 01 tháng tiền lương liền kề trước khi nghỉ hưu.
– Nếu nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất từ đủ 01 năm trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế thì còn được hưởng trợ cấp 01 lần bằng 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
Đồng thời, được hưởng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác (từ năm 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương tháng liền kề trước khi nghỉ hưu)…

Chế độ tiền lương đối với Công an nhân dân như thế nào?

Nghị định 49/2019/NĐ-CP ban hành Bảng lương công nhân công an. Trong đó, mức lương được tính theo công thức: Lương cơ sở x Hệ số lương.
Với hệ số lương từ 2,7 đến 6,65, mức lương của công nhân công an dao động từ 4.023.000 đồng/tháng đến 9.908.500 đồng/tháng.

Chế độ phụ cấp đối với Công an nhân dân như thế nào?

Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp gồm: Phụ cấp thâm niên vượt khung; Phụ cấp khu vực; Phụ cấp đặc biệt; Phụ cấp độc hại, nguy hiểm; Phụ cấp trách nhiệm công việc; Phụ cấp công vụ; Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.