Trình tự, thủ tục mai táng phí cho người cao tuổi năm 2022

11/08/2022
Thủ tục nhận mai táng phí cho người cao tuổi
534
Views

Mai táng phí là một trong những chính sách an sinh xã hội của Nhà nước dành cho người cao tuổi. Tuy nhiên, theo quy định, để nhận được mai táng phí cũng cần phải thực hiện các thủ tục cần thiết. Sau đây, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề “Thủ tục nhận mai táng phí cho người cao tuổi” qua bài viết sau đây nhé!

Quy định mức trợ cấp mai táng phí

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Khi tham gia bảo hiểm xã hội người lao động sẽ được chế độ tử tuất. Nhiều bạn đọc do chưa nắm rõ các quy định pháp luật nên rất băn khoăn không biết mức trợ cấp mai táng phí là thế nào. Mời bạn theo dõi nội dung tiếp theo của bài viết

Mức trợ cấp mai táng phí là thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, 3  Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định rất rõ ràng các đối tượng được hưởng phí trợ cấp mai táng như sau:

– Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên, bao gồm:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.”

– Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

– Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng.

Như vậy các đối tượng trên khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng hướng tới những chủ thể chính sau đây: Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;  người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp  hằng tháng đã nghỉ việc.

Cũng theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì Mức trợ cấp mai táng phí được quy định như sau:

“2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết”.

Lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng, theo đó thì mức trợ cấp mai táng bằng:

10 x 1.490.000 đồng = 14.900.000 đồng.

Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí

Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Theo quy định của pháp luật nếu bạn có tham gia bảo hiểm xã hội thì khi mất bạn có thể được hưởng trợ cấp mai táng (chế độ mai táng nằm trong phần chế độ hưởng tử tuất). Theo như chúng tôi đã phân tích bảo hiểm xã hội có 02 loại là bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc. Cho nên mỗi loại có những quy định về các đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí khác nhau.

Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc: Theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí được quy định như sau:

  • Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

Lưu ý: Trường hợp người quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí nhưng họ bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp.

Số tiền trợ cấp sẽ bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người được hưởng chết.

Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện: Theo quy định tại Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí được quy định như sau:

  • Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;
  • Người đang hưởng lương hưu.

Lưu ý: Trường hợp người quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí nhưng họ bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp.

Số tiền trợ cấp sẽ bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người được hưởng chết.

Thủ tục nhận mai táng phí cho người cao tuổi
Thủ tục nhận mai táng phí cho người cao tuổi

Thủ tục nhận mai táng phí cho người cao tuổi

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập bản khai kèm bản sao giấy chứng tử, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Địa điểm: Tại Bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

– Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

– Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn tham mưu giải quyết.

+ Nếu hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Thụ lý hồ sơ

Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định.

– Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội  trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội  trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định , có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.

– Khi có Quyết định Sở Lao động – Thương binh và Xã hội  gửi công văn kèm theo kết quả đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm gửi kết quả UBND cấp xã.

Bước 4: Nhận kết quả

– Địa điểm: Tại Bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

– Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

– Khi đến nhận kết quả cá nhân phải mang theo giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp nhận hộ phải mang giấy ủy quyền của người ủy quyền đến nhận hộ.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thủ tục mai táng phí cho người cao tuổi″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như phí dịch vụ công chứng tại nhà, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, lệ phí đăng ký lại khai sinh, điều kiện cấp phép bay flycam, đơn xin tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ bảo hộ logo công ty, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. 

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Quy trình nộp và giải quyết hưởng trợ cấp mai táng phí như thế nào?

+ Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trợ cấp mai táng phí cho người có công?

– Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến được hưởng trợ cấp hàng tháng; Nhà nước mua bảo hiểm y tế; khi chết thì người tổ chức mai táng được hưởng một khoản trợ cấp và mai táng phí.
– Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến được hưởng trợ cấp một lần; Nhà nước mua bảo hiểm y tế; khi chết thì người tổ chức mai táng được nhận mai táng phí.

Thời gian người sử dụng lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng phí của người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết cho cơ quan bảo hiểm xã hội là bao nhiêu ngày?

Thời gian người sử dụng lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng phí của người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết cho cơ quan bảo hiểm xã hội là bao nhiêu ngày? Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.